Phân biệt cách dùng where và which, which và that trong mệnh đề quan hệ

Nhà Xinh Plaza mời các bạn xem ngay kiến thức rất hay về Khi nào dùng where và which hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi, đừng quên chia sẻ bài viết này nhé

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về cách dùng các đại từ, trạng từ quan hệ như Where, Which và That. Phân biệt cách dùng giữa Where và Which hay cách dùng giữa Which và That để các bạn nắm rõ sự khác biệt giữa các đại từ này và dễ dàng vận dụng trong việc nói và viết.

I. Cách dùng Where, Which và That trong mệnh đề quan hệ

1. Các dùng Where trong mệnh đề quan hệ

– WHERE là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn, sau Where là một mệnh đề.

* Cấu trúc:

… N (place) + WHERE + S + V …

– Where = giới từ chỉ nơi chốn (in, on, at, from..) + which

Xem thêm:: Sự thật về kem trị mụn Laser có tốt như quảng cáo | websosanh.vn

* Ví dụ:

– Do you know the country where (in which) I was born?

(Bạn có biết đất nước mà tôi đã sinh ra?).

– I went back to the village where I was born.

(Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra)

– Da Nang is the place where I like to come.

(Đà Nẵng là nơi mà tôi thích đến thăm)

2. Cách dùng Which trong mệnh đề quan hệ

WHICH là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ.

* Cấu trúc:

…N (thing) + WHICH + V + O

…N (thing) + WHICH + S + V

Xem thêm:: Sự thật về kem trị mụn Laser có tốt như quảng cáo | websosanh.vn

* Ví dụ:

– The pencil which is in your pocket belongs to me.

(Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy) ⇒ Which đóng chức năng chủ ngữ

– The car which he bought is very expensive.

(Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt) ⇒ Which đóng chức năng tân ngữ

* Chú ý: Khi Which đóng chức năng tân ngữ, ta có thể lược bỏ nó, ví dụ:

– The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.

(Cái áo mà tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp)

3. Cách dùng That trong mệnh đề quan hệ

– THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

Xem thêm:: Sự thật về kem trị mụn Laser có tốt như quảng cáo | websosanh.vn

* Ví dụ:

– That is the book that/which I like best.

(Đó là cuốn sách mà tôi thích nhất)

– That is the bicycle that/which belongs to David.

(Đó là chiếc xe đạp thuộc về David)

– The woman that/who lived here before us is a novelist.

(Người phụ nữ người sống ơ đây trước chúng tôi là một tiểu thuyết gia)

– That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).

Xem thêm:: Sự thật về kem trị mụn Laser có tốt như quảng cáo | websosanh.vn

* Ví dụ:

– I can see a girl and her dog that are running in the park.

(Tôi có thể thấy cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên)

– She is the nicest woman that I’ve ever met.

(Cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất và tôi từng gặp)

II. Phân biệt cách dùng Which và That trong mệnh đề quan hệ

– That đứng ở đầu mệnh đề hay nhóm từ cung cấp thông tin hạn định, thường là để phân biệt chủ thể này với chủ thế khác. Nếu bỏ mệnh đề này ra khỏi câu thì nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Không dùng dấu phẩy trước mệnh đề hạn định.

Which đứng đầu mệnh đề để cung cấp thông tin thêm. Mệnh đề có thể bao hàm thông tin quan trọng nhưng câu gốc không bị đổi nghĩa nếu bỏ mệnh đề đó đi. Mệnh đề không hạn định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

– Knock on the door that is red.

(Hãy gõ vào cánh cửa màu đỏ ấy – Có nhiều cánh cửa ở đó, nhưng bạn chỉ được gõ vào cánh cửa màu đỏ mà thôi.)

– Knock on the door, which is red.

(Hãy gõ cửa, cái cửa đó nó có màu đỏ – Chỉ có một cánh cửa và cánh cửa đó màu đỏ.)

– Nếu bắt đầu mệnh đề hạn định của câu là this, that, these, hoặc those thì ta có thể dùng which để giới thiệu mệnh đề tiếp theo mà không cần quan tâm nó có phải là mệnh đề hạn định hay không.

Ví dụ:

– That is a decision which you must live with for the rest of your life.

(Đó là quyết định mà bạn sẽ phải sống cùng với nó suốt cả phần đời còn lại của mình.)

– Those ideas, which we’ve discussed thoroughly enough, do not need to be addressed again.

(Những ý tưởng đó, cái mà chúng ta đã bàn thảo đủ nhiều rồi, không cần thiết phải nhắc lại nữa đâu.)

* Các trường hợp dùng THAT không dùng WHICH:

1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none”

Ví dụ: There are few books that you can read in this book store.

(Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này).

2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật

Ví dụ: He asked about the factories and workers that he had visited.

(Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm)

3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất

Ví dụ: This is the best novel that I have ever read.

(Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc).

4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự

Ví dụ: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him

(Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông).

5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right”.

Ví dụ: It is the only book that he bought himself.

(Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua).

6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no”.

Ví dụ: You can take any room that you like / There is no clothes that fit you here.

Xem thêm:: Tiểu sử ca sĩ Isaac là ai? Sự nghiệp, đời tư và tin đồn hẹn hò

(Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích / Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả).

7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which”.

Ví dụ: Which of the books that had pictures was worth reading?

(Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?)

8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …”

Ví dụ: It is in this room that he was born twenty years ago.

(Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra).

III. Phân biệt cách dùng Which và Where trong mệnh đề quan hệ

• Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn:

– Sau Where luôn luôn là một mệnh đề (S + V)

Ví dụ: Hanoi is the place where I like to come.

– Sau Which là một động từ. (Which + V)

Ví dụ: My friend is taking me to a shopping centre which is huge

– Về cấu trúc: WHERE = ON / IN / AT + WHICH

Ví dụ: Do you know the country where I was born?

⇔ Do you know the country in which I was born?

IV. Bài tập luyện tập cách dùng where, which và that

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. She gives her children everything _____ they want.

A. that B. who C. whom D. what

2. Tell me _____ you want and I will try to help you.

A. that B. what C. who D. which

3. The place _____ we spent our holiday was really beautiful.

A. what B. who C. where D. which

4.What was the name of the girl _____ passport was stolen?

A. whose B. who C. which D. when

5. The bed_____ I slept in was too soft.

A. whose B. which C. what D. who

6. Nora is the only person _____ understands me.

A. which B. who C. what D. whose

7. Why do you always disagree with everything _____ I say?

A. who B. which C. when D. what

8. this is an awful film. It is the worst _____ I have never seen.

A. who B. that C. what D. whom

9.The hotel _____ we stayed was not clean.

Xem thêm:: Kết tinh là gì? cấu tạo và nguyên lí hoạt động của các thiết bị kết tinh

A. who B. that C. where D. when

10. The last time _____ I saw her, she looked very beautiful.

Xem thêm:: Kết tinh là gì? cấu tạo và nguyên lí hoạt động của các thiết bị kết tinh

A. who B. that C. where D. when

* Đáp án:

1.A 2.B 3.C 4.A 5.B 6.B 7.B 8.B 9.C 10.D

Bài tập 2: Dùng Which, Where, That để nối các câu sau:

1. We broke a car. It belonged to my uncle.

2. Ba dropped a cup. It was new.

3. Nam loves books. They have happy endings.

4. I live in a city. It is in the north of Vietnam.

5. The phone is on the table. It belongs to An.

6. The TV got broken. It was my grandfather’s.

7. The radio was stolen. It was bought 35 years ago.

8. This is the laptop. My mother has just bought it.

9. It’s the dog. I always talk to him at night.

10. She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.

11. This is the house. General Giap lived here.

12. The flight was canceled. We were going to take it.

13. I saw the lady in the shop. She was Vicki Zhao.

14. My violin is missing. It was my birthday present.

15. I first learn English from a book. I’ve just reread it.

16. These are the shoes. I bought them in Ho Chi Minh City.

* Đáp án:

1.We broke a car that belonged to my uncle.

2. Ba dropped a up which was new.

3. Nam loves books that have happy endings.

4. I live in a city that is in the north of Vietnam.

5. The phone that belongs to An is on the table.

6. The TV that was my grandfather’s got broken.

7. The radio that was bought 35 years ago was stolen.

8. This is the laptop which my mother has just bought.

9. It’s the dog that I always talk to at night.

10. She opened the cupboard where she kept her best glasses.

11. This is the house where General Giap lived.

12. The flight that we were going to take was canceled.

13. The lady that I saw in the shop was Vicki Zhao.

14. The violin that is missing was my birthday present.

15. I’ve just reread the book which I first learned English from.

16. These are the shoes that I bought in Ho Chi Minh City.