Sinh huyệt & định huyệt là hai khái niệm cơ bản quan trọng trong Diện Chẩn Bùi Quốc Châu. Xin trân trọng giới thiệu tới các bạn bài giảng của tác giả phương pháp Gs.TSKH Bùi Quốc Châu;
Định nghĩa Sinh Huyệt Diện Chẩn
Thế nào là Sinh huyệt?
Theo phương pháp Diện Chẩn, thì trên khuôn mặt người ta có hơn 500 huyệt được đánh số từ 1 đến huyệt 555 (có những số không có huyệt) nhưng đó là những huyệt dùng trong các phác đồ đặc trị.
Còn Sinh huyệt hay còn gọi là Điểm đau, chính là nơi cần tác động để chữa bệnh, vì khi tác động ta sẽ làm khí huyết lưu thông (Thông tắc bất thống).
Muốn tìm Sinh huyệt, ta cầm cây dò thẳng góc da mặt, vạch từng đoạn ngắn (1-2cm) tìm điểm nào đau thốn nhất trong các điểm đau: đó là Sinh huyệt.
Trong trường hợp không biết hay chưa tìm ra Sinh huyệt, ta có thể tác động ngay chỗ đau (đau đâu làm đó) hoặc vào những nơi tương ứng với các bộ phận đang đau, dựa trên các đồ hình phản chiếu (trên mặt, lưng, ngực, bàn tay) hay đồ hình đồng ứng (có hình dáng tương tự) cũng đem lại hiệu quả.
Ví dụ: Bàn chân đau nhức thì dùng cây lăn nhỏ lăn ở cằm hay dùng cây dò ấn một số điểm ở vùng cuối của bàn tay mà không cần dò tìm Sinh huyệt.
Nếu bệnh nhân hợp với cách điều trị nào, thì ngay sau khi tác động theo cách đó khoảng 30 – 60 giây, sẽ có hiệu quả giảm ngay 40 – 50% tình trạng đau. Nếu không hợp, thì dù có tác động lâu hơn cũng không có kết quả. Khi đó, ta cần phải chuyển sang dụng cụ khác và làm cho đến khi gặp dụng cụ thích hợp thì bệnh chứng sẽ giảm ngay sau 3 lần tác động cách khoảng (độ 5 phút). Cũng có khi tác động nơi này không có kết quả, thì phải chuyển sang nơi khác, mới có thể đạt hiệu quả. Đó là nguyên lý chữ TÙY trong Diện Chẩn.
HUYỆT MỐC, PHÂN LOẠI HUYỆT VÀ CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DIỆN CHẨN
Cách xác định huyệt mốc
Hệ thống huyệt đạo trong Diện Chẩn có đến trên 600 huyệt (từ Huyệt số 0 đến Huyệt số 555) được chia làm 2 bảng dò huyệt:
BẢNG CHÍNH DIỆN: Gồm 185 huyệt được chia theo hai trục: TRỤC DỌC lấy chính giữa sống mũi làm chuẩn là trục O – từ đó đi ra 2 bên theo thứ tự A, B, C, D, E, G, H, K, L.
Tuyến 0: Đường dọc ngay giữa mặt. Dọc theo tuyến này từ trên xuống dưới ta có các huyệt: 557, 556, 126, 329, 348, 401, 342, 103 (ngay giữa trán) 106, 108, 26 (giữa 2 lông mày) 312, 109, 8, 189, 285, 1 (giữa mũi) 43, 23, 173, 19, 247, 63 (giữa nhân trung) 53, 236, 127, 235, 87, 365, 512.
Tuyến A: Có 2 tuyến A dọc từ trán xuống cằm, song song với tuyến 0 và cách tuyến 0 1/3 khoảng cách từ tuyến 0 đến tuyến B. Trên mỗi tuyến A (bên phải và trái khuôn mặt) đều có các huyệt giống nhau (cùng đánh số giống nhau).
Tuyến B: Có 2 tuyến B là đường dọc cách đều tuyến 0 và tuyến C. Trên mỗi tuyến B cũng có các huyệt giống nhau.
Tuyến C: Có 2 tuyến C là đường dọc đi qua cung mày chạm vào 2 điểm cao nhất của cung mày (Huyệt 65) – Có 2 huyệt 255 nằm sát tuyến C.
Tuyến D: Có 2 tuyến D là đường đi dọc qua khóe mắt bên trong và điểm cao nhất của 2 đường rãnh trên gò má (H. 61).
Tuyến E: có 2 tuyến E là đường dọc tiếp xúc với bờ trong của tròng đen.
Tuyến G: Có 2 tuyến G là đường đi dọc qua giữa 2 con ngươi. Lưu ý Huyệt 32 bên gò má phải còn bên gò má trái là huyệt 37. Huyệt 50 bên gò má phải, còn bên gò má trái là huyệt 70.
Tuyến H: Có 2 tuyến H là đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của tròng đen. Huyệt 356 bên gò má phải, còn bên gò má trái là huyệt 40. Huyệt 41 bên gò má phải, bên gò má trái là huyệt 437.
Tuyến K: Có 2 tuyến K là đường dọc tiếp xúc với bờ trong của đuôi mắt.
Tuyến L: Có 2 tuyến L là đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của đường viền hốc mắt.
Các tuyến NGANG từ sát mí tóc là số 0, sau đó là các số được ký hiệu theo số thứ tự La Mã là I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI và XII.
Tuyến 0: Đi ngang sát mí tóc: có 1 huyệt 126 và các huyệt có 2 huyệt là 379, 219, 560, 558, 564, 278.
Nếu ta tìm huyệt số 1 ta sẽ thấy nó là giao điểm giữa trục dọc số 0 và trục ngang số VII và có ký hiệu là 1 (VII,0) và vị trí là chính giữa sống mũi
Nếu ta tìm huyệt số 8 ta sẽ thấy nó là giao điểm của trục dọc số 0 và trục ngang số 5. Có ký hiệu là 8 (V,0) và vị trí là trên sống mũi, ngang 2 mắt.
Cũng có những huyệt chỉ nằm trên tuyến dọc, và ở khoảng giữa 2 tuyến ngang như huyệt số 109 nằm trên tuyến dọc 0 và giữa 2 tuyến ngang là tuyến số 4 và tuyến số 5
BẢNG TRẮC DIỆN:
Là khuôn mặt người nhìn ngang có các trục dọc đi từ đuôi mắt cho đến giữa lỗ tai là các trục L, M, N, P, Q với các tuyến ngang cũng từ 0 đến XII, gồm 38 huyệt.
Các huyệt mốc
Để thuận tiện cho việc dò tìm huyệt, ta cần phải có một số huyệt làm mốc.
Có 26 huyệt mốc diện chẩn:
Huyệt
số
Vị trí
Tuyến ngang
Tuyến dọc
Mô tả
0
VII
P-Q
Trên đường biên giữa bình tai và da mặt
3
VII-VIII
G
Trên đường dọc qua con ngươi, trên gò má
4
VII
C-D
Từ huyệt 61 bên trái chếch lên 1 – 2mm về phía sống mũi
8
V
O
Trên sống mũi – ngang hai mắt
17
X
E
Hai bên mép
19
VIII-IX
O
Điểm cao nhất của rãnh nhân trung
26
IV
O
Chính giữa hai lông mày
37
VIII
G
Ngang cánh mũi
38
IX
G
Cuối hai đường rãnh mép
39
VIII-IX
E-G
Hai bên mép ngang cánh mũi
49
VIII-IX
E-G
Dưới đường rãnh mép phải
50
VIII-IX
G
Bên má phải sát huyệt 49
61
VII-VIII
D
Trên đỉnh hai mép
63
IX
O
Chính giữa nhân trung
64
VIII-IX
D
Điểm thấp nhất của cánh mũi
65
IV
C
Góc trên lông mày
73
VI
G
Trên đường dọc giữa con ngươi dưới mắt
87
XII
O
Điểm lồi nhất ụ cằm
103
II
O
Chính giữa trán
106
III
O
Chính giữa điểm thấp của trán
126
0
O
Trên đỉnh giữa trán sát mép tóc
127
XI-XII
O
Giữa phần trên ụ cằm gần môi dưới
130
V
M
Dưới thái dương – ngang khóe mắt
143
VIII-IX
O
Điểm chính giữa 2 lỗ mũi nhìn từ dưới lên
178
VIII
B
2 bên đỉnh mũi, bên cánh mũi
342
I
O
Chính giữa điểm cao của trán
Bảng phân loại huyệt diện chẩn
Phân loại huyệt theo vùng cơ quan (bộ vị)
VÙNG CƠ QUAN
HUYỆT
ĐẦU
Đỉnh đầu
(50, 51, 103) 37, 87, 106, 126, 365,189
Nửa bên đầu
(41, 54, 55) 3, 51, 61, 100, 180, 184, 235, 437
Sau đầu gáy
(26, 87, 106, 156) 8, 54, 55, 65, 100, 127, 188, 201, 267, 290
Trán
(39, 51) 37, 60, 61, 103, 106, 197
Toàn đầu
(37, 50) 0, 19, 26, 51, 87, 103
Tai
(41, 45, 65, 179, 421) 0, 15, 57, 138, 145, 197, 235, 290, 332
Gờ mày
156, 467
Mắt
(16, 100, 102, 103, 130, 175, 421, 422) 6, 12, 80, 106, 188, 196,3300
Mũi
(19, 39, 61, 126, 138, 377, 379) 1, 3, 7, 26, 50, 103, 106, 184,240, 467
Môi – Miệng
(37, 39, 127) 3, 8, 29, 53, 61, 226, 227, 236
Cổ
(8 , 12, 19, 26) 20, 106, 107, 290
Họng
(14, 61, 275) 8, 19, 26, 96, 109, 312
Lưỡi
(79, 312) 8, 26, 60, 61, 109, 196
Răng
(188 – 196) 0, 3, 8, 14, 16, 22, 26, 34, 38, 39, 57, 60, 100,127, 180, 300
Mặt
(37, 60, 61) 3, 39, 57, 58
VAI – TAY
Bả vai
(310, 477) 0, 4, 12, 13, 34, 97, 98, 106, 107, 120, 124, 139, 360, 421
Khớp vai
(88, 278, 354) 65, 73, 219, 559, 564
Cánh tay trên
(97, 98) 0, 38, 51, 60, 73, 99, 267, 360
Khuỷu tay
(98, 99) 0, 28, 51, 60, 73, 267, 360
Cổ tay
(100) 0, 41, 70, 130, 131, 235
Bàn tay
(400) 60, 130
Các khớp ngón tay
(19, 460) 130, 50, 60
Ngón tay cái
(61, 180) 3
Ngón tay trỏ
(39, 319) 100, 177
Ngón tay giữa
(38, 44) 50, 195
Ngón tay áp út
(29) 185, 222, 459
Ngón tay út
(85, 191) 0, 60
MÔNG – ĐÙI – CHÂN
Mông
(210, 277) 5, 91, 219, 377
Háng
(74) 64, 145
Đùi
(17) 3, 7, 19, 37, 38, 50, 113
Khuỷu – Nhượng
(29) 222
Đầu gối
(9, 96, 197) 39, 129, 156, 422
Cẳng chân
(156) 6, 50, 85, 96, 300
Cổ chân
(310, 347) 107
Bàn chân
(51) 34
Gót chân
(127, 461) 107, 286, 310
Ngón chân cái
(97, 254) 343
Ngón chân trỏ
34, 255, 344
Ngón chân giữa
(65) 256, 345, 477
Ngón chân áp út
(257) 240, 346
Ngón chân út
26, 292, 293
NGỰC – LƯNG – BỤNG
Ngực
(13, 189) 3, 60, 73, 269, 467, 491
Vú
(12, 60, 63, 73) 39, 59, 179,283
Cột sống lưng
(1, 143, 342) 19, 62, 219, 558, 559, 560
Thắt lưng
(342) 0, 1, 19, 21, 43, 45, 127, 210, 290, 300, 341, 560
Giữa 2 bả vai
(310) 332, 360, 421, 470, 491, 561, 565
Quanh rốn (Bụng)
(222) 0, 29, 53, 63, 113, 127
Trên rốn
(53, 63) 7, 17, 19, 37, 39, 50, 58, 61, 113
Dưới rốn
(22, 127, 236) 87, 156, 227, 235, 347
DA – NIÊM MẠC
(3, 26, 61) 13, 19, 79
NÃO – THẦN KINH
(1, 34, 103, 124, 300) 8, 65, 125, 126, 175,197
CƠ QUAN SINH DỤC
Dương vật
(19, 53, 63) 0, 1, 23, 26, 37, 50, 174, 235
Dịch hoàn
(7, 113, 287) 35, 65, 73, 156
Âm hộ – Âm đạo
3, 19, 63, 53
Tử cung
(19, 53) 1, 23, 61, 63, 174
Buồng trứng
(7, 73, 113, 156) 65, 210, 287, 347
Hậu môn
(19, 50, 365) 126, 127, 143
NỘI TẠNG
Tim (Tâm – Tâm Bào)
(8, 12, 34, 57, 59, 60, 87, 103, 106, 127, 269, 279) 20, 54, 55,107
Ruột non (Tiểu trường)
(22, 127, 236) 8, 29, 34, 226, 227, 228
Gan (Can)
(50, 58) 47, 70, 103, 189, 197, 233, 303, 356, 421, 423
Mật (Đởm)
(41, 184) 54, 55, 124, 139
Lá lách (Tỳ)
(37, 40) 124, 132, 423, 481
Lá mía (Tụy – Pancreas)
(38, 63) 7, 17, 103
Dạ dày (Vị)
(19, 50, 120, 121) 5, 7, 37, 43, 45, 54, 55, 61, 64, 74, 113, 127,310
Phổi (Phế)
(26, 28, 275) 3, 13, 61, 109, 125, 128, 132, 269, 276, 279, 310,491
Ruột già (Đại trường)
(28) 9, 19, 97, 104, 105, 143, 342, 510
Thận
(1, 17, 19, 45, 73, 219, 300) 0, 22, 29, 38, 43, 210, 290, 301,560
Bọng đái (Bàng quang)
(22, 85, 87) 3, 26, 29, 53, 60, 73, 89, 126, 235, 290
- Phân loại huyệt theo tác dụng
TÁC DỤNG
HUYỆT
Hạ huyết áp
(3, 8, 14, 15, 16, 26, 41, 51, 54, 55, 61, 85, 87) 12, 29, 39,100, 143, 173, 180, 188, 222
Tăng huyết áp
(50, 19, 1, 63) 0, 6, 23, 37, 103, 126, 300
Giảm khí
(51, 143, 87) 3, 14, 15, 16, 26, 38, 39, 104, 173
Thăng khí
(19, 50, 189) 1, 6, 22, 23, 103, 126, 127, 287
Hạ nhiệt (Làm mát)
(3, 38, 29, 16) 8, 15, 26, 87, 100, 143, 180, 222, 235
Thăng nhiệt (Làm ấm)
(0, 1, 37, 50, 19, 17) 6, 7, 43, 63, 73, 127, 558, 559
Lợi tiểu
(26, 3, 29, 222, 85, 87, 40) 37, 235, 290
Cầm tiểu
(0, 16, 37) 1, 87, 103, 126,300
Nhuận trường
(19, 143, 41, 38) 3, 29, 50, 70, 97,98
Giảm tiết dịch (cầm máu)
(0, 16, 61, 287) 1, 3, 7, 15, 17, 21, 22, 29, 50, 53, 63,103,260
Tăng tiết dịch
(26, 85, 87) 3, 14, 29, 39, 53, 61, 275
Tiêu viêm – Tiêu độc
(26, 3, 38, 41, 60, 143, 5, 7) 29, 50, 57, 61, 85
Tiêu bướu – Khối u
(104, 61, 38, 17, 39) 1, 8, 12, 14, 15, 19, 64, 73, 124, 184,233
Tiêu đàm – Long đàm
(132, 275, 467, 491) 3, 14, 26, 28, 37, 64
Tiêu hơi – Thông khí
(104, 3, 38, 19) 26, 28, 50, 143, 184, 189, 235
Giải độc
( 26, 85, 87, 38) 0, 3, 9, 14, 15, 41, 50, 143, 235, 290
Cầm máu
(16, 61, 0, 50, 287) 6, 7, 17, 34, 37, 124
Chống co cơ (Điều chỉnh sự co giãn cơ)
(16, 61, 127, 156, 477) 3, 19, 38, 39, 53, 63, 64, 74, 87, 120, 121, 210, 290, 560
Ổn định thần kinh
(124, 34) 0, 1, 26, 37, 50, 103, 106, 267, 300
Tăng lực
(6, 0, 19, 103, 127) 1, 22, 43, 45, 50, 62, 73, 300
Tăng sức đề kháng
(0, 300, 1, 50, 37, 19, 7, 113) 7, 22, 45, 61, 127, 156
Tăng cường tính miễn nhiễm
(7, 135, 156, 50, 37, 300, 0, 17) 3, 6, 26, 38, 127
Tiêu mỡ
(233, 41, 50) 7, 37, 38, 39, 85,113
- Phân loại huyệt theo triệu chứng cảm giác
Triệu Chứng
Cảm Giác
HUYỆT
Đau
(41, 87, 85, 60, 61, 16) 0, 14, 19, 37, 38, 39, 50, 156
Nhức
(39, 45, 43, 300) 0, 17, 301, 302, 560
Tức tối
(50, 41, 28, 38, 60, 189) 0, 3, 120, 132, 269, 421
Ngứa
(17, 61, 3, 50, 41, 34) 0, 26, 38, 85, 87, 124
Rát – Xót
(26, 61) 3, 125
Nhột
(26, 61) 3, 50
Tê, mất cảm giác
(37, 60, 58) 8, 40, 59
Chóng mặt
(8, 19, 60, 63) 0, 15, 26, 50, 65, 106, 127
Nghẽn – Nghẹt
(14, 275, 61, 19) 26, 39, 85, 87, 184, 312
Co giật
(50, 19, 103) 26, 63, 124
Run rẩy
(45, 127) 0, 6, 50, 73, 124,300
Lờ đờ – Mệt mỏi
(127, 19, 50, 6, 1, 300, 0) 37, 62, 63, 73, 113
Nóng
(26, 143, 51, 180) 3, 13, 14, 15, 16, 85, 87, 100, 130
Lạnh
(127, 73, 6, 7, 300) 50,113
Như vậy qua bài viết cách phân biệt sinh huyệt & định huyệt Diện Chẩn Bùi Quốc Châu đã giúp bạn nắm được phần nào về các quy tắc sử dụng rồi phải không nào. Để xem các tài liệu đầy đủ nhất về Diện Chẩn, bạn đặt mua bộ sách diện chẩn căn bản 6 cuốn ở đây nhé.
dungcudienchan.vn