BÀI 9: CÁCH 4 CỦA DANH TỪ

BÀI 9: CÁCH 4 CỦA DANH TỪ

Cách 4 trong tiếng Nga là ВИНИТЕЛЬНЫЙ ПАДЕЖ, tiếng Việt dịch là đối cách.

I- Cách biến đổi:

1.1. Cách 4 của danh từ số ít:

Screen Shot 2015-04-11 at 15.24.51

* GHI NHỚ:

1. Ở cách 4 tất cả các danh từ bất động vật giống đực, giống trung và các danh từ giống cái có tận cùng -Ь được biến đổi giống cách 1, nghĩa là giữ nguyên dạng ban đầu.

cách 1 - cách 4

2. Ở cách 4 tất cả danh từ động vật giống đực, trừ các danh từ có tận cùng -А, -Я (папа, дедушка, дядя, юноша,…) được biến đổi giống cách 2.

1.2. Cách 4 của danh từ số nhiều:

Screen Shot 2015-04-11 at 15.25.12

*GHI NHỚ:

1. Tất cả danh từ bất động vật ở các giống có dạng cách 4 số nhiều giống cách 1 số nhiều.

Screen Shot 2015-04-11 at 15.34.26

2. Các danh từ động vật ở giống đực và giống cái có dạng cách 4 số nhiều giống cách 2 số nhiều. Có nghĩa là:

A) Danh từ giống đực có kết thúc bằng phụ âm, -Й và -Ь có thêm lần lượt -ОВ, -ЕВ, -ЕЙ.

B) Danh từ động vật giống cái và giống đực kết thúc bằng -А, -Я thì -А, -Я sẽ biến mất. Với -Я thì thường có -Ь thay thế.

C) Danh từ giống cái kết thúc bằng -Ь sẽ bỏ -Ь và thêm -ЕЙ, giống như danh từ giống đực có tận cùng -Ь.

II- Ý nghĩa chính:

1. Kết hợp với các động từ chỉ đối tượng của hành động. Câu hỏi КОГО? ЧТО?

Screen Shot 2015-04-11 at 15.46.13

2. Chỉ thời gian, quá trình thực hiện hành động, hay sự lặp đi lặp lại của hành động đó. Câu hỏi: КАК ДОЛГО? КАК ЧАСТО? СКОЛЬКО ВРЕМЕНИ? (động từ luôn ở dạng chưa hoàn thành thể)

– Я хожу в школу каждый день. – Как часто ты ходишь в школу?

– Я рисовал эту картинку 2 дня. – как долго? (сколько времени?) ты рисовал эту картинку?

3. Đi với giới từ в/на, под (xuống bên dưới), за (ra đằng sau) để chỉ hướng chuyển động. Câu hỏi: КУДА? (sử dụng các động từ chuyển động hoặc các động từ có ý nghĩa thay đổi trạng thái)

– Я иду в школу.

– Мой отец поехал на завод на собрание.

– Я положил твою тетрадь под папку.

– Мы сели за стол и начали обедать.

4. Chỉ mốc xảy ra sự kiện, sự việc, khi kết hợp với các giới từ в/на/за/через. Câu hỏi: КОГДА? ЗА/НА СКОЛЬКО ВРЕМЕНИ?

– В субботу я играл в футбол на стадионе города. – когда ты играл в футбол на стадионе городе?

– Я взяла эту книгу на завтра. – На сколько времени ты поставил будильник?

– Я записал это сочинение за 3 часа. – За сколько времени ты записал это сочинение ?

– Я буду свободна через час. – Когда ты будешь свободна?

5. Các động từ hay gặp đòi hỏi danh từ cách 4 có giới từ:

23