Lately là dấu hiệu của thì gì, cấu trúc với lately

Mời các bạn cùng khám phá thông tin và kiến thức về Lately là dấu hiệu của thì nào hay nhất được tổng hợp bởi Nhà Xinh Plaza, đừng quên chia sẻ bài viết thú vị này nhé!

Bạn đã biết Lately là dấu hiệu của thì gì chưa? Cấu trúc với lately như thế nào? Các thì trong tiếng Anh là một phần không thể thiếu để bạn có thể nắm vững và hoàn thiện vốn tiếng Anh của mình được tốt hơn. Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cấu trúc với lately và Lately là thì gì chi tiết nhất nhé.

1. Lately và late là dấu hiệu của thì nào

lately là thì gì

Lately là dấu hiệu của thì nào

Lately là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Lately là một trạng từ, nó có nghĩa là “gần đây” và “cách đây không lâu”, nó không liên quan gì đến “late / later”, nó là từ duy nhất giống như “late” nhưng không liên quan gì đến đến muộn. Hãy ghi nhớ điều này và bạn sẽ không nhầm lẫn giữa hai điều này nữa.

Ví dụ:

  • We haven’t seen you lately/ recently.

  • Dịch nghĩa: Gần đây chúng tôi không gặp bạn. (= recently gần đây)

  • I haven’t heard from him lately.

  • Dịch nghĩa: Tôi không nghe tin gì từ anh ta dạo gần đây

Xem thêm:: Nhà trần được thành lập vào thời gian nào

Lately đôi khi có thể được sử dụng cùng với thì hiện tại đơn để chỉ thói quen hiện tại (nhưng gần đây thường không được sử dụng theo cách này).

Late là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, late dùng như tính từ thường đi sau động từ, thường là be: I was late (Tôi bị muộn) nhưng có thể đứng trước một số danh từ nói đến các sự kiện không phải người: a late appointment. a late night (một cuộc hẹn muộn, một đêm khuya).

lately là thì gì

Late là dấu hiệu của thì nào

Ví dụ:

  • 1. The train arrived late.
  • Dịch nghĩa: Tàu đã đến muộn.
  • 2. I sat up to watch the late show
  • Dịch nghĩa: Tôi ngồi dậy để xem buổi trình diễn muộn màng.
  • 3. I woke up late so I missed my train to work.
  • Dịch nghĩa: Tôi thức dậy muộn vì vậy tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu của tôi để làm việc.

2. Cấu trúc với lately

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với Lately:

(+) S + have/has + PII + lately

(-) S + have/has not + PII + lately

(?) Have/ Has + S + PII + lately

Cách dùng: Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại nhằm nhấn mạnh đến kết quả của hành động gần đây

Xem thêm:: An ninh khách sạn và những vai trò của bộ phận an ninh khách sạn

Ngoài việc đọc hiểu nội dung của câu để xác định xem câu đó có sử dụng thì hiện tại hoàn thành không thì chúng ta còn một cách khách, là dựa vào những từ mà hay đi cùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ như just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

  • just, recently, lately: gần đây, vừa mới

  • already: rồi

  • before: trước đây

  • ever: đã từng

  • never: chưa từng, không bao giờ

  • for N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

  • since N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

  • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

  • Xem thêm:: Cách sửa iPhone bị liệt cảm ứng 1 hàng hiệu quả nhất

    so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

3. Một số câu ví dụ cách dùng thì với Lately

Dưới đây là một số ví dụ mà mình đã tổng hợp, các bạn có thể tham khảo để có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng với lately nhé.

  • I have been doing a lot of exercise lately and it’s helped me lose weight.

  • Dịch nghĩa: Tôi đã tập thể dục rất nhiều gần đây và nó đã giúp tôi giảm cân.

  • Lately, I have been going to bed late.

  • Dịch nghĩa: Gần đây, tôi thường đi ngủ muộn.

  • “What have you been doing lately?”.

  • Dịch nghĩa: “Dạo này em làm sao vậy?”.

Qua bài viết trên đây chắc hẳn các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về Lately là thì gì, cấu trúc với lately. Mình hy vọng những chia sẻ của mình sẽ thực sự hữu ích đối với các bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình và chúc các bạn học tập tốt!