Nhà Xinh Plaza mời các bạn xem ngay kiến thức rất hay về Mã vạch 49 của nước nào hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi, đừng quên chia sẻ bài viết này nhé
Hiện nay trên thị trường Việt Nam đang rất chuộng các loại hàng hóa nhập khẩu, chính vì vậy người dân cũng nên cập nhật các kiến thức cho chính mình để kiểm tra xem nguồn gốc xuất xứ của loại hàng hóa mà mình đang sử dụng. Do đó với nội dung bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về Mã vạch 49 của nước nào?
Mã vạch được hiểu như thế nào?
Mã vạch là một phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin dữ liệu của hàng hóa, sản phẩm được mã hóa bằng tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Như vậy mà mọi thông tin liên quan đến sản phẩm đều sẽ được thể hiện thông qua mã vạch của sản phẩm, bao gồm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp sản xuất, lô sản xuất hàng hóa, nơi kiểm tra sản phẩm…
Theo đó, mã vạch của hàng hóa, sản phẩm được chia làm 2 phần chính đó là:
– Mã số hàng hóa: Đây là dãy số thể hiện thông tin về nguồn gốc xuất xứ sản phẩm thông qua quy ước mã số cho các quốc gia trên thế giới của Tổ chức GS1. Qua đó mà người tiêu dùng có thể dễ dành kiểm chứng xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa, sản phẩm thông qua mã số này.
– Mã vạch: Đây là tổ hợp những khoảng trắng, vạch trắng được sắp xếp theo đúng quy luật, thông số, và chỉ có thể đọc được thông tin thông qua các thiết bị hỗ trợ chuyên dụng như máy quét mã vạch…
Hiện nay các đối tượng phải đăng ký mã số mã vạch là các cá nhân, tổ chức Việt Nam, cá nhân, tổ chức nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu về sử dụng mã số mã vạch và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp mã số mã vạch.
>>>>>>> Tham khảo thêm nội dung bài viết: Đăng ký mã vạch sản phẩm
Các đọc mã số, mã vạch chính xác
Trên thị trường Việt Nam hiện nay đa số đều sử dụng mã vạch EAN gồm 13 chữ số, vì vậy bài viết này sẽ đi sâu và hướng dẫn cách đọc mã vạch với loại vạch này.
Cụ thể mã EAN bao gồm 13 chữ số, từ phải qua trái được xác định như sau:
– 2 đến 3 chữ số đầu tiên được xác định mà mã quốc gia. Mã quốc gia được hiểu là do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia tham gia và hiện đang là thành viên của tổ chức này. Ví dụ mã số quốc gia của Việt Nam hiện nay được quy định là 893.
– 4, 5 hoặc 6 chữ số tiếp theo được dùng để xác định mã doanh nghiệp. Đây cũng là mã số mà doanh nghiệp được tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất hiện đang là thành viên của tổ chức. Ví dụ, ở Việt Nam, mã doanh nghiệp là EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp là thành viên của họ.
– 3, 4 hoặc 5 chữ số tiếp theo được xác định là mã mặt hàng, đây là mã số phụ thuộc vào mã doanh nghiệp. Mã mặt hàng do chính nhà sản xuất ra hàng hóa, sản phẩm đó quy định của hàng hóa của mình. Vì vậy mà nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng khác nhau phải được quy định mã số hàng hóa là khác nhau, tuyệt đối không được có bất cứ sự nhầm lẫn hay trùng lặp nào xày ra.
– Những số cuối cùng của dãy số được hiểu chính là số kiểm tra hay còn được gọi với cái tên là số C. Đây là con số được xác định dựa trên việc tính toán của 12 số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những số phía trước hay chưa.
Như vậy, nếu muốn xác định xuất xứ của hàng hóa, sản phẩm đến từ quốc gia nào thì người tiêu dùng chỉ cần quan tâm kiểm tra đến 2 chữ số đầu tiên trong vạch mã, sau đó đối chiếu với bảng quy ước mã số mã vạch là có thể biết chính xác hàng hóa đó xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào.
Mã vạch 49 của nước nào?
Sau đây chúng tôi sẽ cung cấp cho Qúy khách về Bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới, cụ thể:
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
Xem thêm:: Mùa đông có cần bôi kem chống nắng?
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540-549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
Xem thêm:: Cách phân biệt các loại đồ nhựa tốt và xấu
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
Xem thêm:: Hướng dẫn sử dụng kem dưỡng mắt CHUẨN NHẤT
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé
Từ những năm 1978, Nhật Bản chính thức tham gia vào hệ thống mã vạch sản phẩm quốc tế EAN, hệ thống mã vạch sản phẩm Nhật Bản viết tắt là JAN.
Lúc đầu, mã vạch 49 được cấp cho Nhật Bản nhưng từ năm 1992, EAN cung cấp thêm 1 mã số nữa cho Nhật Bản là 45. Do đó Nhật Bản hiện nay có cả hai mã số mã vạch cùng tồn tại là 49 và 45.
Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Mã vạch 49 của nước nào? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài 1900 6557 để được hỗ trợ trực tiếp.