Bỏ túi 7 ready đi với giới từ gì tốt nhất bạn cần biết

Xin chào mừng quý thính giả đến với bài học tiếng Anh “Words and Their Stories.”

Có rất nhiều thành ngữ Anh-Mỹ nghe thì êm tai, nhưng nghĩa lại không êm dịu tí nào.

“Face the music” is a good example. When someone says they have to “face the music,” it does not mean they are going to a musical performance or concert.

Chẳng hạn như “Face the Music.” Khi ai đó nói họ phải “face the music,” thì không có nghĩa là họ sẽ đi dự một buổi trình diễn âm nhạc hay một buổi hòa nhạc.

“Facing the music” means to accept the unpleasant results of an action.

“Facing the music” có nghĩa là chấp nhận những hậu quả không vui của một hành động.

Unpleasant có nghĩa là không vui, khó chịu; result là kết quả, nhưng trong nghĩa không vui thì tiếng Việt ta thường nói là hậu quả.

Americans often use the word “face” in this way. For example, “I can’t face another night of camping! It’s cold and rainy.” Or “In life, you must face your fears.”

Người Mỹ thường dùng từ “face” theo cách này. Chẳng hạn như, I can’t face another night of camping! It’s cold and rainy. Hay “In life, you must face your fears.”

Về nghĩa từ “face” thì tiếng Việt mình có thể tạm dịch là “đối mặt” nhưng ở thể phủ định như trong câu “I can’t face another night of camping! It’s cold and rainy” thì lại phải hiểu là “Tôi không thể chịu nổi thêm một đêm cắm trại nữa! Trời lạnh và mưa dầm dề”. Trong câu sau “In life, you must face your fears” thì có thể hiểu là “Trong cuộc sống, ta phải chấp nhận những nỗi lo sợ.”

“Face” rất thường được sử dụng theo nghĩa này. Nhưng bây giờ ta hãy trở lại thành ngữ “facing the music.”

Imagine a friend asks you to take care of her beautiful red sports car.

Hãy tưởng tượng một người bạn nhờ bạn chăm sóc chiếc xe thể thao đẹp màu đỏ.

She gives you the keys and says, “Thanks so much for watching my car while I’m away. But please, do not drive it. It is an extremely fast car and you are not on the insurance.”

Cô ta giao chìa khóa cho bạn và nói, “Cảm ơn nhiều đã chăm nom xe của tôi trong lúc tôi đi vắng. Nhưng làm ơn đừng lái nó đi đâu nhé. Nó chạy cực nhanh và bạn thì lại không có tên trong bảo hiểm xe.”

Trong câu vừa rồi, có thành ngữ take care of có nghĩa là chăm nom săn sóc, sports car là xe hơi kiểu thể thao; extremely là trạng từ, có nghĩa là cực kỳ hay hết sức extremely fast, cực nhanh, nhanh hết sức; insurance là bảo hiểm.

But you do not listen. You want to show off to some friends and pretend the car is yours. So, you drive it around town one night. As bad luck would have it, you lose control of the car and drive it into a stop sign.

Nhưng bạn đã không nghe lời. Bạn muốn khoe mẽ với một vài người bạn và giả vờ chiếc xe là của bạn. Một buổi tối bạn lái nó đi chơi. Và chẳng may bạn lạc tay lái đâm xe vào một bảng “STOP.”

Show off có nghĩa là khoe khoang, nói nôm na là khoe mẽ; pretend là giả vờ; luck là may mắn; bad luck là vận xấu, xui xẻo; lose control là mất kiểm soát. Khi lái xe ta thường nói là lạc tay lái.

The damage is severe. When your friend returns you must tell her what you have done and “face the music.”

Xe bị hư hại nặng. Khi người bạn chủ xe trở về bạn phải kể lại cho cô ấy chuyện đã xảy ra và “nhận lãnh hậu quả.”

Damage có thể dùng vừa như động từ, ở đây là danh từ có nghĩa là sự hư hại; tính từ severe có nghĩa là nghiêm trọng, trầm trọng, hoặc có thể nói nôm na là “nặng nề.”

The “music” here is the consequence or result of your actions. It could be losing her friendship or paying for repairs to her sports car or both. Whatever the music is, you must face it.

Từ “music” trong thành ngữ này có nghĩa là hậu quả hay kết quả các hành động của bạn. Có thể bạn sẽ mất đi tình bằng hữu hay phải trả tiền sửa chiếc xe thể thao, hoặc cả hai. Cho dù hậu quả là gì, bạn cũng phải chấp nhận.

Đa số người Mỹ đều biết thành ngữ “face the music.” Thành ngữ này đã có từ hơn 150 năm nay. Cũng như nhiều thành ngữ khác, không rõ được lịch sử của thành ngữ này.

Năm 1851, nhà văn James Fenimore Cooper được cho là đã giải thích thành ngữ “face the music” là một thuật ngữ của kịch trường.

In a theater, the orchestra often sits in front of the stage. So, actors come on stage facing the musicians. Many actors are very nervous, a condition called stage fright. They may want to run away. Face the music came to mean accepting stage fright and not surrendering to it.

Trong một rạp hát, ban nhạc thường ngồi ngay trước sân khấu. Vì thế, các diễn viên ra sân khấu ở thế đối diện với các nhạc công. Nhiều diễn viên rất hồi hộp, người ta thường gọi là “khớp sân khấu.” Họ có thể muốn chạy trốn. Thành ngữ “Face the music” đi đến chỗ có nghĩa là chấp nhận tình trạng khớp sân khấu và không chịu thua.

Word experts also say “face the music” may have come from the military. Các chuyên gia về từ ngữ cũng nói “face the music” có thể xuất xứ từ quân đội.

A soldier who did something terrible could be forced out of the horse cavalry.

Một quân nhân làm điều gì tai hại có thể bị buộc phải rời khỏi đội kỵ binh.

Force out có nghĩa là buộc phải rời khỏi nơi nào, bị đuổi ra; cavalry là đội kỵ binh.

The army drummers would play a slow, sad beat. The soldier would be carried away seated backward on a horse and facing the music of the drums. Humiliating!

Những tay đánh trống trong quân đội sẽ đánh một nhịp chậm và buồn. Quân nhân này sẽ được đưa ra và ngồi ngược trên lưng ngựa, và nghe tiếng trống dồn. Thật là một sự hạ nhục!

Beat là nhịp; humiliating là làm cho xấu hổ, làm nhục.

Có những thành ngữ Mỹ khác cũng có nghĩa như thành ngữ “face the music.” To “take your medicine” means to accept the results from something bad you have done. And if someone says, “You made your bed. Now lie in it,” they mean you created a bad situation and now you will experience the results, or as we say in spoken American English, you must deal with it!

“Take your medicine” “Hãy uống thuốc của bạn đi,” có nghĩa là chấp nhận hậu quả của một điều gì xấu bạn đã làm. Và nếu ai đó nói “You made your bed. Now lie in it,” Bạn làm giường rồi thì hãy nằm trên cái giường ấy.” thì ý nói là bạn tạo ra một tình huống xấu thì nay phải nhận lãnh hậu quả, hay theo tiếng Anh-Mỹ thì nói là “you must deal with it” hãy xử lý tình huống ấy.”

Make your bed là làm giường, sắp đặt giường gọn gàng để ngủ; experience có thể dùng vừa như động từ, ở đây có nghĩa là trải nghiệm; danh từ có nghĩa là kinh nghiệm; động từ deal thường dùng kèm với giới từ with có nghĩa là đối phó, hay xử lý một việc gì.

“Pay the piper” also means the same as “face the music.” But, that expression has its own very in
teresting beginning. We will talk about that on another Words and Their Stories.

“Pay the piper” cũng có nghĩa tương tự như “face the music.” Nhưng thành ngữ này có gốc riêng cũng khá lý thú. Chúng ta sẽ nói về thành ngữ này trong một bài khác của loạt bài Words and Their Stories này.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi, và xin hẹn các bạn trong bài học Words and Their Stories kỳ tới.

Quý vị có thể nghe và đọc lại bài học trên trang web của ban Việt ngữ ở địa chỉ voatiengviet.com

Top 7 ready đi với giới từ gì tổng hợp bởi Luce

get%20ready bằng Tiếng Việt

  • Tác giả: vi.glosbe.com
  • Ngày đăng: 07/20/2022
  • Đánh giá: 4.88 (792 vote)
  • Tóm tắt: It’s time to get ready. Đến giờ rồi. … You need to get ready to go. Cô cần phải sẵn sàng để lên đường thôi. … Chuẩn bị đi, năm phút nữa tớ sẽ đến đón cậu.

Get ready for IELTS Reading, Speaking, Listening, Writing

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 03/14/2022
  • Đánh giá: 4.42 (505 vote)
  • Tóm tắt: ➨ Điểm đặc biệt và thú vị có được ở quyển sách là ngân hàng từ vựng đi cùng các bài tập sẽ có cuối mỗi quyển sách để luyện thi IELTS này. Tips …

Trọn bộ 4 cuốn Get Ready For Ielts

  • Tác giả: ieltsbook.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/06/2022
  • Đánh giá: 4.22 (549 vote)
  • Tóm tắt: Vì bạn có thể thấy, sách được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh. Nếu không biết gì về tiếng Anh mà học sách thì bạn sẽ cảm thấy như lạc vào ma trận. Từ đó …

All ready = tất cả đã sẵn sàng. – Tự học tiếng Anh

  • Tác giả: hienlearn.blogspot.com
  • Ngày đăng: 02/25/2022
  • Đánh giá: 4.11 (546 vote)
  • Tóm tắt: Tôi chuẩn bị việc đó xong cả rồi. I’ve got it ; Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng. We’re · for you. ; Okay, sẵn sàng chưa? Okay. Are we ·? ; Rapunzel, đủ rồi. Đủ rồi!

(FULL) 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ

  • Tác giả: langmaster.edu.vn
  • Ngày đăng: 02/07/2022
  • Đánh giá: 3.87 (227 vote)
  • Tóm tắt: 5.5. Cụm từ đi kèm giới từ IN trong tiếng Anh · To believe in sth/sb: tin tưởng cái gì / vào ai · To discourage sb in st: làm ai nản lòng · To delight in st: hồ …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: 100 cụm tính từ đi với giới từ đã được gợi ý. Để sử dụng thành thạo và nắm cụm tính từ trong tiếng Anh là gì, bạn hãy thường xuyên áp dụng chúng trong câu. Langmaster luôn cùng bạn thu thập thêm kiến thức, giúp bạn tự tin giao tiếp. Liên hệ với …

I am ready nghĩa là gì

  • Tác giả: boxhoidap.com
  • Ngày đăng: 10/18/2022
  • Đánh giá: 3.73 (332 vote)
  • Tóm tắt: Sẵn sàng. dinner is ready cơm nước đã sẵn sàngto be ready to go anywhere sẵn sàng đi bất cứ đâuready! go! (thể dục,thể thao) sẵn sàng!

Sẵn sàng làm gì – FeasiBLE ENGLISH

  • Tác giả: feasibleenglish.net
  • Ngày đăng: 09/14/2022
  • Đánh giá: 3.53 (555 vote)
  • Tóm tắt: He is always ready to help me. Anh ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi. I am ready to read books with you. Tôi đã sẵn sàng để đọc sách với bạn. She is …