Ấn tượng với 10+ sold off là gì hay nhất

Sell out là một thuật ngữ trong kinh doanh được hiểu là “bán hết” hay “bán sạch”. Sell out đề cập đến tình huống tài chính khi mà các nhà đầu tư buộc phải bán tài sản của mình. Tình trạng “bán hết” thường xảy ra khi một nhà đầu tư buộc phải bán tài sản của họ vì các yếu tố phi kinh tế. Ngoài ra sell out còn là thuật ngữ được áp dụng trong chiến lược bán hàng, cải thiện chuỗi cung ứng.

Cùng tìm hiểu về tất cả các định nghĩa về thuật ngữ Sell out trong lĩnh vực tài chính cũng như trong supply chain trong bài viết dưới đây từ Mobiwork.

Trong lĩnh vực tài chính, ý nghĩa thuật ngữ Sell out là gì?

Sell out definition (Định nghĩa Sell out): Sell out là động từ được dùng trong doanh nghiệp ám chỉ sự “bán sạch”, “bán hết. Thuật ngữ này đề cập đến một tình huống tài chính trong đó các nhà đầu tư buộc phải bán tài sản của họ. Một ví dụ phổ biến của Sell out chính là Margin Call (Cuộc gọi ký quỹ), trong đó nhà môi giới sẽ tiến hành thanh lý các danh mục đầu tư của nhà giao dịch margin, do nhà giao dịch đó không duy trì đủ tài sản thế chấp.

Bán hết (Sell out) khác với bán tháo (Sell-offs). Sellouts được kích hoạt bởi những cân nhắc kinh tế, chẳng hạn như lo sợ rằng một ngành nhất định sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi một số sự kiện nhất định. Sellouts là tình trạng các nhà đầu tư buộc phải bán ra do những cân nhắc phi kinh tế. Các ví dụ phổ biến thường bao gồm các lý do bệnh tật, tai nạn hay sự phân chia cổ phần và các cuộc gọi ký quỹ. Sellouts có thể mang đến những cơ hội hấp dẫn cho nhà đầu tư, chẳng hạn như mua giá thấp trong thời gian ngắn.

Thuật ngữ Sellouts được dùng trong lĩnh vực tài chính, mua bán cổ phiếu

Sellouts là tình huống các nhà đầu tư buộc phải bán cổ phiếu do các yếu tố phi kinh tế. Đôi khi những tình huống này xảy ra do những lý do cá nhân như bệnh tật, ly hôn hay sự phân chia cổ phần không lường trước được. Tuy nhiên, trên thị trường tài chính, lý do phổ biến nhất cho việc Sellouts là các cuộc gọi ký quỹ liên quan đến các tài khoản ký quỹ có đòn bẩy.

Để hiểu được thuật ngữ này, trước tiên cần xem lại mô hình kinh doanh cơ bản của công ty môi giới. Công ty môi giới thực chất là trung gian giữa người mua và người bán chứng khoán. Doanh thu của họ tạo ra từ hoa hồng giữa các giao dịch của khách hàng và các khoản phí quản lý khác nhau. Đối với các công ty môi giới (đại lý), họ cũng có thể giữ hàng tồn kho trong chứng khoán do khách hàng mua và bán để thu lợi nhuận từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán của họ.

Một cách khác để các nhà môi giới tạo ra lợi nhuận là cho khách hàng của họ vay tiền. Cái gọi là tài khoản called margin này cho phép các nhà đầu tư giao dịch bằng đòn bẩy. Khi đầu tư dài hạn, margin call đạt được bằng cách vay tiền từ một nhà môi giới và sau đó sử dụng số tiền đó để mua cổ phiếu.

Khi thực hiện các khoản đầu tư ngắn hạn, hoạt động này được thực hiện bằng cách mượn cổ phiếu từ một nhà môi giới và sau đó bán chúng ngay lập tức và chuyển nó thành tiền mặt. Short-seller (người bán khống), hy vọng sẽ mua lại những cổ phiếu này với giá thấp hơn trong tương lai, trả lại những cổ phiếu này cho người môi giới và thu lợi nhuận từ khoản chênh lệch.

Để quản lý rủi ro, các nhà môi giới sẽ theo dõi sát sao giá trị thị trường và mức tài sản đảm bảo của tài khoản ký quỹ của khách hàng của họ. Nếu mức ký quỹ giảm xuống dưới ngưỡng tối thiểu, nhà môi giới sẽ thực hiện cuộc gọi ký quỹ cho các nhà đầu tư, nói với họ rằng nếu họ không gửi thêm tài sản thế chấp vào tài khoản của mình, nhà môi giới tiến hành thanh lý danh mục đầu tư của họ. Nếu kiểu thanh lý này xảy ra, các giao dịch kết quả sẽ được Sell out vì chúng được thực hiện theo cách thức bắt buộc.

Ví dụ về Sellout trong mua bán cổ phiếu

Sell out đôi khi mang lại cơ hội mua hàng hấp dẫn. Ví dụ: Nếu một số lượng lớn các cổ phiếu bán khống tiếp tục tăng giá, người bán khống cổ phiếu đó sẽ thấy các khoản lỗ tăng dần lên các vị thế bán (short positions) của họ. Nếu tình trạng này kéo dài đủ lâu, nhiều người bán khống có thể phải đối mặt với các cuộc gọi ký quỹ từ các nhà môi giới.

Tình trạng này có thể dẫn đến cái gọi là Short squeeze (Bán non). Trong trường hợp này, ngày càng nhiều short-sellers buộc phải mua shorted stock (cổ phiếu bị thiếu hụt) để bù đắp cho vị thế bán (short positions) của họ. Trong trường hợp này, các nhà đầu tư cơ hội có thể kiếm lợi nhuận từ việc bán khống bằng cách mua cổ phiếu khống trước khi giá bán khống thắt chặt

Tìm hiểu Sell out là gì và làm thế nào nó có thể tăng hiệu quả chuỗi cung ứng?

Sell out là gì trong chuỗi cung ứng

Một chiến lược quan trọng để tối đa hóa hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng là tích hợp các liên kết tập trung vào bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng. Điều này có thể giải quyết được hai vấn đề là thiếu sản phẩm và tồn kho quá nhiều dẫn đến tổn thất tài chính.

Để đạt được mục tiêu này, bên cạnh các yếu tố khác, thách thức chính là thị trường hiện đang đo lường hiệu quả dựa trên các chỉ số cụ thể đặt ra cho từng mắt xích trong chuỗi. Ví dụ: Ngành công nghiệp sản xuất đánh giá tỷ lệ hàng tồn kho và sử dụng một chỉ số để đo lường doanh số bán hàng của mình đối với ngành bán lẻ.

Trọng tâm cá nhân này được lặp lại trong các lĩnh vực khác (bán hàng, mua hàng, hậu cần, tiếp thị thương mại, v.v.). Điều này khiến mỗi nhân viên phải làm tốt trong từng khâu, nhưng không quan sát được hiệu suất tổng thể. Ví dụ: Khi hàng tồn kho của cửa hàng đầy, vượt quá khả năng bán hàng, nếu xét về lĩnh vực sản xuất có vẻ có lãi, nhưng về trung và dài hạn, tình trạng này sẽ cản trở chuỗi cửa hàng.

Sell-in (bán trong) đưa ra quan điểm sai lầm, vì hành vi của nó khiến toàn bộ chuỗi hoạt động dẫn đến tồn kho quá nhiều hoặc thiếu sản phẩm. Nói cách khác: Chỉ tập trung vào việc “thúc đẩy tăng trưởng hàng tồn kho” sẽ không mang lại doanh thu cho mọi liên kết. Yếu tố quyết định xem mỗi bước có hiệu quả hay không là việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng (do đó, Sell out là cực kỳ quan trọng).

Tóm lại, nếu người tiêu dùng không mua sản phẩm, bộ phận sản xuất sẽ chuyển hoạt động sản xuất sang bán lẻ. Nhưng toàn bộ chuỗi cung ứng đã thất bại vì chu kỳ vẫn chưa hoàn thành. Do đó, thay vì đo lường số lượng hàng hóa bán lẻ được bán ra, tốt hơn doanh nghiệp nên xem xét hàng hóa được mua bởi người tiêu dùng cuối cùng.

Sell out marketing mang lại gì?

Sell out meaning (Ý nghĩa của bán hết) trong chiến thuật bán hàng cũng như chuỗi cung ứng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc xem xét lượng hàng đã Sell out mang lại những lợi ích như:

Tổng hợp hàng tồn kho: Quản lý hàng tồn kho hiện được đo lường bằng khái niệm tổng hợp. Trong đó, nhà bán lẻ dự trữ số lượng mặt hàng lý tưởng dựa trên nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng cuối cùng.

Đơn đặt hàng: Hiện tại, nhà bán lẻ có trách nhiệm thực hiện yêu cầu. Trong mô hình mới này, mức độ tích hợp giữa các đại lý sẽ được tăng lên, để các bước thực hiện khi cần thiết (thay vì thông qua quy trình mua sắm được xác định trước có thể tạo ra giá trị thặng dư).

Phương thức thanh toán: Việc quản lý hàng bán ra sẽ ảnh hưởng đến phương thức thanh toán giữa sản xuất và bán lẻ. Thay vì thanh toán theo số lượng sản phẩm được mua, phương thức thanh toán có thể được xác định dựa trên hàng hóa được bán cho người tiêu dùng cuối cùng, do đó cải thiện tính năng động của quá trình.

Ngoài việc điều chỉnh lợi ích của từng đại lý trong chuỗi cung ứng, Sell out còn cải thiện khả năng cạnh tranh, vì nó tạo ra cam kết cho mọi người trong việc đối phó với những biến động giữa tình trạng thiếu hàng và dư thừa hàng tồn kho. Sell out marketing có thể được nâng cao thông qua việc quản lý các chỉ số, có thể thu được từ các giải pháp kỹ thuật chuyên biệt hóa chuỗi cung ứng.

Đăng ký dùng thử phần mềm:

Bài viết liên quan:

  • Chiến lược giá là gì? Các chiến lược giá hiệu quả trong Marketing
  • Xây dựng kế hoạch bán hàng cho nhân viên Sales thị trường
  • Kantar – FMCG Monitor Q3/2022: Sự hồi phục của ngành đồ uống tại Việt Nam
  • Phân vùng lãnh thổ và Xây dựng tuyến bán hàng trên kênh phân phối
  • Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter & Case Study Vinamilk
  • Báo cáo: Top 50 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam năm 2022

Top 18 sold off là gì viết bởi Nhà Xinh

Nghĩa của từ : sold | Vietnamese Translation – EngToViet.com

  • Tác giả: engtoviet.com
  • Ngày đăng: 03/16/2022
  • Đánh giá: 5 (751 vote)
  • Tóm tắt: =what a sell!+ thật là thất vọng!, thật là chán quá! … quảng cáo cho, rao hàng cho, cho (ai) biết giá trị của cái gì; làm cho (ai) thích … !to sell off

Cách chia động từ Sell trong tiếng Anh

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/21/2022
  • Đánh giá: 4.48 (402 vote)
  • Tóm tắt: Be sold out: Đã bán hết sạch, hết hàng (ex: The tickets sold out within hours) · Sell (sth) off: Bán hạ giá (We’re selling off last year’s stock …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bài viết trên về cách chia động từ sell, Monkey tin chắc bạn đã hiểu và sẽ dễ dàng chọn dạng động từ “sell” phù hợp để chia theo bài tập ngữ pháp yêu cầu, đồng thời dùng đúng động từ này trong giao tiếp tiếng Anh. Ngoài ra, đừng quên theo dõi chuyên …

sell nghĩa là gì trong Tiếng Việt?

  • Tác giả: englishsticky.com
  • Ngày đăng: 09/21/2022
  • Đánh giá: 4.35 (380 vote)
  • Tóm tắt: sell nghĩa là gì, định nghĩa, các sử dụng và ví dụ trong Tiếng Anh. Cách phát âm … what a sell!: thật là thất vọng!, thật là chán quá! … to sell off.

Top 8 Cách Bán Hàng Hiệu Quả Mà Dân Sales Đang Áp Dụng

  • Tác giả: glints.com
  • Ngày đăng: 02/01/2022
  • Đánh giá: 4.1 (439 vote)
  • Tóm tắt: N – Need pay-off question (câu hỏi định hướng): Hãy kết thúc chuỗi giao … Và đó là những gì mà cách bán hàng hiệu quả này đang mang lại.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Đây là cách bán hàng hiệu quả giúp bạn đặt ra câu hỏi đi thẳng vào trọng tâm của cuộc đối thoại với khách hàng. S-P-I-N đại diện cho 4 loại câu hỏi giúp bạn tìm ra được nhu cầu của khách hàng tiềm năng, cũng như kết nối những nhu cầu đó với sản phẩm …

Emergency stop, switching off head ZB4BS944 sold by 100

  • Tác giả: se.com
  • Ngày đăng: 08/26/2022
  • Đánh giá: 3.98 (506 vote)
  • Tóm tắt: ZB4BS944TQ · Ngừng kinh doanh nghĩa là gì? Ngừng kinh doanh là Schneider Electric ngừng cung cấp mã hàng này. Tuy nhiên, dịch vụ sau bán hàng ( …

Vietgle Tra từ – Định nghĩa của từ ‘sell’ trong từ điển Lạc Việt – Cồ Việt

  • Tác giả: tratu.coviet.vn
  • Ngày đăng: 06/13/2022
  • Đánh giá: 3.6 (479 vote)
  • Tóm tắt: mà ta chưa có trong tay với hy vọng là có thể mua lại ngay những thứ đó với giá hạ hơn. không thừa nhận giá trị thực sự của cái gì/ai; đánh giá thấp.

Sell off Là Gì? – Dịch Thuật Globallotus

  • Tác giả: dichthuatgloballotus.com
  • Ngày đăng: 01/28/2022
  • Đánh giá: 3.42 (531 vote)
  • Tóm tắt: To dispose of something by selling it, especially at reduced prices, in order to make money quickly. A noun or pronoun can be used between “sell …

Sell off Là Gì? – Công ty dịch thuật VNPC

  • Tác giả: anhnguvnpc.vn
  • Ngày đăng: 07/21/2022
  • Đánh giá: 3.39 (569 vote)
  • Tóm tắt: Ex:The company had to sell off some assets so that it could pay its debts. The bank foreclosed on my house and sold it off to the highest bidder …

Sold Off Là Gì Trong Tiếng Việt? Nghĩa Của Từ Sell Off

  • Tác giả: tranminhdung.vn
  • Ngày đăng: 12/24/2022
  • Đánh giá: 3.12 (244 vote)
  • Tóm tắt: Bán tháo (tiếng Anh: Sell-off) là sự bán nhanh và kéo dài các chứng khoán với số lượng lớn, dẫn đến giá chứng khoán giảm mạnh. Các thông tin bất lợi hoặc tin …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bán tháo là thuật ngữ chỉ hành động bán nhanh chóng các chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quĩ ETF. Một đợt bán tháo có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, ví dụ như bán tháo cổ phiếu công ty sau kết quả lợi nhuận công bố gây thất vọng, …

Sold out là gì? Sold out có gì khác so với in stock và out of order?

  • Tác giả: coolmate.me
  • Ngày đăng: 02/03/2022
  • Đánh giá: 2.84 (87 vote)
  • Tóm tắt: Sold out là gì? Trong lĩnh vực thời trang, hàng hóa và kinh doanh, các cụm từ sold out, in stock hay out of order luôn là những thuật ngữ vô …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cụm từ này được hiểu là sự kiểm soát tình trạng thiếu hụt hàng hóa. Việc này xuất hiện khi đơn vị kinh doanh tính toán số lượng hàng hóa đang sẵn có và đã bán ra thị trường. Nhờ hoạt động này, doanh nghiệp mới có thể nắm bắt rõ những phát sinh và dự …

Sell off Là Gì? – Dịch thuật Hanu

  • Tác giả: dichthuathanu.com
  • Ngày đăng: 04/15/2022
  • Đánh giá: 2.71 (126 vote)
  • Tóm tắt: Ex:The company had to sell off some assets so that it could pay its debts. The bank foreclosed on my house and sold it off to the highest bidder …

Sale off là gì? Phân biệt giữa khái niệm sale off và sale up to

  • Tác giả: timviec365.vn
  • Ngày đăng: 03/02/2022
  • Đánh giá: 2.67 (181 vote)
  • Tóm tắt: Sale off là một thuật ngữ mà các cửa hàng hay sử dụng để diễn tả việc giảm giá trực tiếp trên sản phẩm. Đây là một chiến lược truyền thông nhằm …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Còn những mặt hàng sale 50 – 90% lại là những sản phẩm “trái mùa”, hàng không đẹp, hàng tồn,… Vậy nên doanh thu của chương trình sale up to sẽ không hiệu quả bằng sale off vì khách hàng phải trả mức giá cao hơn so với những gì họ nghĩ dù giảm giá …

Bạn Có Đang Dùng Đúng Từ Sale? – Ha Phong IELTS

  • Tác giả: haphong.edu.vn
  • Ngày đăng: 10/23/2022
  • Đánh giá: 2.59 (115 vote)
  • Tóm tắt: – “Tôi sẽ giảm giá 20% cho bất cứ ai tên là Hải” => I will give a 20% off discount to anyone whose name is Hải.” 3. Nghề SALES. “Anh ấy …

Định nghĩa Sell off là gì? – Filegi.com

  • Tác giả: filegi.com
  • Ngày đăng: 05/04/2022
  • Đánh giá: 2.58 (173 vote)
  • Tóm tắt: Intensified selling in a declining market, spurred by the fear that prices will decline further. Also called selling off. Source: Sell off là gì? Business …

Unit 9: Phân biệt 1 số thuật ngữ về Chiết khấu (discount), khuyến mãi (promotion) hay giảm giá (sale-off)

  • Tác giả: mshoagiaotiep.com
  • Ngày đăng: 12/03/2022
  • Đánh giá: 2.37 (155 vote)
  • Tóm tắt: Sales off thường có tính mùa vụ, ví dụ ở VN là dịp trước Tết nguyên đán, hoặc ở Mỹ là Black Friday. Price drop: thường thấy ở các siêu thị Mỹ, là thuật ngữ dùng …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Price drop: thường thấy ở các siêu thị Mỹ, là thuật ngữ dùng để miêu tả việc giảm giá một sản phẩm. Tác dụng của nó giống như sales, nhưng thời hạn là vĩnh viễn. Về mặt tâm lý, khi dán tag sales off lên sản phẩm, …

Đồng nghĩa của sell – Idioms Proverbs

  • Tác giả: proverbmeaning.com
  • Ngày đăng: 05/22/2022
  • Đánh giá: 2.38 (90 vote)
  • Tóm tắt: Nghĩa là gì: sell sell /sel/. danh từ. (thực vật học) sự làm thất vọng. what a sell!: thật là thất vọng!, thật là chán quá! (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) vố chơi khăm; …

Khoá vân tay SL630 AC(SOLD OFF)

  • Tác giả: demax.net.vn
  • Ngày đăng: 10/20/2022
  • Đánh giá: 2.17 (124 vote)
  • Tóm tắt: Độ dày cửa: 36-90 mm; Độ rộng đố cửa: >100mm. Chất liệu: Hợp kim kẽm cao cấp, thân khóa thép chống gỉ SUS 304 – Nhựa ABS chống …

Sale off là gì ? Cách xây dựng chiến dịch hiệu quả hút khách nhất 2022

Sale off là gì ? Cách xây dựng chiến dịch hiệu quả hút khách nhất 2022
  • Tác giả: xuyenvietmedia.com
  • Ngày đăng: 07/31/2022
  • Đánh giá: 2.17 (163 vote)
  • Tóm tắt: Bạn muốn biết thông tin về Sale off là gì và khái niệm của chúng ra … Nhưng nếu cửa hàng chạy chương trình sales up to 70% thì không hẳn …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Sale off là gì? sự khác nhau giữa sale off và sale up to off như thế nào là câu hỏi mà rất nhiều bạn thắc mắc trong quá trình học tiếng Anh cũng như là tò mò khi một cửa hàng nào đó treo bảng “sale off…”, “sale up to …” Bày viết này chúng tôi sẽ …