[CHÍNH HÃNG] Thuốc Aspegic 100mg – Ngăn ngừa hình thành cục máu đông

Thuốc Aspegic 100mg được chỉ định để giảm đau, hạ sốt và ngăn ngừa đột quỵ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aspegic 100mg.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Aspegic 100mg có chứa:

  • Hoạt chất chính là Acetylsalicylate De Lysine tương ứng với 100mg Acid Acetylsalicylic.
  • Kết hợp với các tá dược và phụ liệu vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Bột pha dung dịch uống.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Aspegic 100mg

2.1 Tác dụng của thuốc Aspegic 100mg

Acid Acetylsalicylic là thành phần thuộc nhóm giảm đau chống viêm không Steroid. Hoạt chất có khả năng ức chế enzym COX, ngăn ngừa quá trình tổng hợp Prostaglandin. Do đó làm giảm sản sinh và cường quá trình thải nhiệt của cơ thể. Ngoài ra, làm giảm khả năng cảm thụ dẫn truyền thần kinh cảm giác đối với các tác nhân gây đau.

Prostaglandin còn là một tác nhân gây nên quá trình viêm nên Acid Acetylsalicylic còn có khả năng làm giảm quá trình hình thành các tổ chức viêm của cơ thể.

Sự khác biệt của Acid Acetylsalicylic so với các hoạt chất khác cùng nhóm là khả năng ngăn ngừa hình thành cục máu đông nhờ quá trình ngăn chặn sự tổng hợp tác nhân gây co mạch, gây kết tập tiểu cầu – Thromboxane A2.

2.2 Chỉ định thuốc Aspegic 100mg

Aspegic 100mg được chỉ định để dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ ở những bệnh nhân có nguy cơ.

Sử dụng để hạ sốt, giảm đau, chống viêm ở mức độ nhẹ đến trung bình.

Chỉ định đối với những bệnh nhân bị viêm khớp, thấp khớp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên): Tác dụng – chỉ định

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Aspegic 100mg

3.1 Liều dùng thuốc Aspegic 100mg

Liều dùng thuốc Aspegic 100mg phụ thuộc vào từng mục đích điều trị và phù hợp với từng bệnh nhân. Aspegic 100mg có liều khuyến cáo sau:

Người lớn sử dụng 2-3 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 1-2 gói.

Trẻ em sử dụng 2-3 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 1 gói.

Trên đây chỉ là liều tham khảo, bệnh nhân không nên tự ý sử dụng thuốc.

3.2 Cách dùng thuốc Aspegic 100mg hiệu quả

Pha bột thuốc với một cốc nước vừa đủ để uống trực tiếp. Trong trường hợp trẻ em khó uống, bạn có thể pha với sữa cho trẻ.

Thuốc có tác dụng phụ gây đau dạ dày nên cần sử dụng thuốc vào sau bữa ăn, tránh kích ứng dạ dày.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với Acid Acetylsalicylic hoặc bất kỳ một thành phần nào khác có trong thuốc Aspegic 100mg.

Các bệnh nhân đang chảy máu, có tiền sử bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng thì không sử dụng thuốc.

Chống chỉ định thuốc đối với người đang mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aspirin STELLA 81mg – Dự phòng nhồi máu cơ tim

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ phổ biến nhất đối với bệnh nhân khi sử dụng thuốc là ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của cơ thể như gây kích ứng dạ dày, đau dạ dày, đầy bụng, trướng bụng, ợ hơi,…

Một số ảnh hưởng khác như mệt mỏi, khó thở, mất ngủ, bồn chồn, nổi mề đay, nguy cơ tan máu, thiếu máu, suy giảm tiểu cầu…

Thuốc Aspegic 100mg có ảnh hưởng đến gan, thận, dạ dày…

6 Tương tác

Sinh khả dụng của Aspegic 100mg ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác.

Việc sử dụng đồng thời Aspegic 100mg với các thuốc có chứa Indomethacin, Naproxen, Fenoprofen… làm giảm nồng độ trong máu của các hoạt chất này.

Ngược lại, nồng độ của Methotrexate, Acid Valproic, Phenytoin,… tăng lên khi sử dụng với Aspegic 100mg.

Nguy cơ chảy máu tăng lên khi sử dụng Aspegic 100mg với các chất chống đông máu như Warfarin.

Thận trọng khi kết hợp sử dụng Aspegic 100mg với các thuốc NSAID khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang mắc các bệnh liên quan đến gan, thận, tiền căn loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa,… Bệnh nhân cần thông báo tiền sử bệnh cho bác sĩ để được kê đơn hợp lý, an toàn.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, kiểm tra kỹ thuốc và đơn thuốc của bác sĩ khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Aspegic 100mg gói cho trẻ em, người cao tuổi.

Không lạm dụng, tự ý dùng thuốc dài ngày với những con đau, sốt nhẹ.

Việc thăm khám của bác sĩ và chỉ định thuốc đối với bệnh nhân là rất quan trọng. Bạn nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán bệnh chính xác nhất.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thuốc Aspegic 100mg có tác dụng gì cho bà bầu?

Thuốc Aspegic dùng cho phụ nữ mang thai có khả năng kích thích sự co bóp tử cung và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của thai khi nên không được khuyến cáo cho đối tượng này.

7.2.2 Đối với phụ nữ cho con bú

Cần có chỉ định của bác sĩ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng quá liều, việc cần làm đầu tiên là liên hệ và tìm đến sự trợ giúp của bác sĩ để được hướng dẫn xử trí ban đầu. Sau đó, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất đề được cấp cứu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc tại tủ đựng thuốc, nơi cao ráo, thoáng mát.

Không bóc gói thuốc khi chưa sử dụng.

Tránh để thuốc gần tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-4609-07.

Nhà sản xuất: Công ty Sanofi Aventis.

Đóng gói: Hộp 20 gói.

9 Thuốc Aspegic 100mg giá bao nhiêu?

Thuốc Aspegic 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Aspegic 100mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Aspegic 100mg mua ở đâu?

Thuốc Aspegic 100mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Hình ảnh Aspegic 100mg

aspegic 100mg 1 P6712
aspegic 100mg 1 P6712
aspegic 100mg 0 V8006
aspegic 100mg 0 V8006
aspegic 100mg 2 O5866
aspegic 100mg 2 O5866
aspegic 100mg 3 H2226
aspegic 100mg 3 H2226
aspegic 100mg 4 S7020
aspegic 100mg 4 S7020
aspegic 100mg 5 O6546
aspegic 100mg 5 O6546
aspegic 100mg 6 H3807
aspegic 100mg 6 H3807
aspegic 100mg 10 A0777
aspegic 100mg 10 A0777
aspegic 100mg 11 B0742
aspegic 100mg 11 B0742
aspegic 100mg 12 M4555
aspegic 100mg 12 M4555
aspegic 100mg 13 N5148
aspegic 100mg 13 N5148
aspegic 100mg 15 E2387
aspegic 100mg 15 E2387
aspegic 100mg 16 U8266
aspegic 100mg 16 U8266