Avodart 0,5mg

Thuốc Avodart 0,5mg được chỉ định để điều trị các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt, làm giảm kích thước tuyến tiền liệt,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Avodart 0,5mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nang mềm thuốc Avodart 0,5mg có thành phần là: Hoạt chất chính là Dutasteride với hàm lượng 0,25mg.

Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nang mềm.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Avodart 0,5mg

2.1 Tác dụng của thuốc Avodart 0,5mg

Hoạt chất Dutasteride có tác dụng ức chế 5-reductase, làm giảm sự sản xuất Dihydrotestosterone trong một số bộ phận của cơ thể, trong đó có vùng tuyến tiền liệt. Khi tuyến tiền liệt giảm sản sinh ra Testosteron thì mức độ phì của nó cũng giảm theo. Do đó thuốc có tác dụng điều trị và phòng ngừa phì đại tuyến tiền liệt.

2.2 Chỉ định của thuốc Avodart 0,5mg

Thuốc Avodart 0,5mg được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt, làm giảm kích thước tuyến tiền liệt, giúp lưu thông nước tiểu, tránh bí tiểu cấp, qua đó điều trị và phòng ngừa được phì đại tiền liệt tuyến.

Ngoài ra thuốc còn được bác sỹ chỉ định cho một số trường hợp khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Duodart 0.5 mg/0.4 mg – Điều trị bệnh phì đại tiền liệt tuyến

3 Cách dùng – Liều dùng của thuốc Avodart 0,5mg

3.1 Liều dùng của thuốc Avodart 0,5mg

Liều khuyến cáo nên dùng cho đối tượng người lớn là: uống mỗi ngày 1 lần, mỗi lần uống 1 viên. Cần duy trì uống trong 6 tháng liền.

Liều dùng có thể thay đổi với một số đối tượng đặc biệt khác, cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

3.2 Cách dùng thuốc Avodart 0,5mg hiệu quả

Cách uống thuốc Avodart cho có công dụng tuyệt đối?

Thuốc Avodart 0,5mg được dùng theo đường uống, dùng nước lọc để uống với thuốc.

Tốt hơn hết là uống nguyên viên thuốc, không nghiền nát viên thuốc ra.

Tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh liều, không ngừng thuốc khi có dấu hiệu bệnh thuyên giảm, cần dùng đủ thời gian quy định.

Trường hợp quên liều bạn có thể uống bổ sung, nếu đã quá gần với liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và uống như bình thường với các liều tiếp theo.

4 Chống chỉ định

Nam giới có phản ứng quá mẫn với Dutasteride hay các thành phần có trong thuốc.

Phụ nữ và trẻ em cũng không được sử dụng.

Chống chỉ định cho người bị mẫn cảm với các chất ức chế 5-alpha-reductase.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Prelone 0.5mg – Thuốc điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc ảnh hưởng đến nhịp sống của người bệnh:

Các hiện tượng di ứng như ngứa, nổi đỏ, phát ban, sưng,…

Giảm ham muốn tình dục, rối loạn phóng tinh, số lượng tinh trùng giảm,…

Gây ra hội chứng vú to ở nam giới.

Ngoài ra, bạn có thể gặp thêm một số tác dụng phụ khác nữa. Bạn cần báo cho bác sỹ biết khi có những dấu hiệu khác thường trong quá trình dùng Avodart để được xem xét chỉnh liều hay thay đổi thuốc điều trị khác phù hợp.

6 Tương tác

Khi sử dụng đồng thời thuốc Avodart 0,5mg với các thuốc khác thường xảy ra các tương tác làm ảnh hưởng đến tác dụng của cả 2 thuốc, đồng thời làm gia tăng thêm các tác dụng phụ. Do đó cần thật sự cẩn thận khi sử dụng kết hợp. Tốt hơn hết bạn nên trình bày cho bác sỹ các thuốc bạn đang dùng xem có thể dùng cùng hay không, hay phải có phương pháp thay thế phù hợp.

Một số tương tác có thể gặp khi dùng cùng với thuốc Avodart 0,5mg là:

Phối hợp thuốc Avodart 0,5mg với các thuốc ức chế alpha làm tăng khả năng dung nạp của thuốc Avodart 0,5mg.

Khi kết hợp thuốc Avodart 0,5mg với các chất ức chế enzym CYP3A4 làm tăng nồng độ Dutasteride trong huyết tương, giảm khả năng thải trừ của Dutasteride.

Thuốc Avodart 0,5mg còn có thể tương tác với một số thuốc khác như Izoniazid, thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị HIV-AIDS,…

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần rửa sạch sẽ khi lỡ tiếp xúc với thành phần có trong thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc Avodart 0,5mg cho bệnh nhân bị bệnh về gan, bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt.

Không được hiến máu với những đối tượng đang dùng hay mới dùng thuốc trong 6 tháng gần đây.

Trước khi sử dụng nhớ kiểm tra hạn dùng, khi uống phải nuốt nguyên viên thuốc.

Người lái xe, vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Avodart 0,5mg do không có sự ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình làm việc.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Thuốc được chống chỉ định cho nhóm đối tượng này.

7.3 Bảo quản

Thuốc Avodart cap 0.5mg 3×10’s cần được bảo quản trong bao bì kín, để ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Không bảo quản thuốc trong nhà tắm, trong ngăn đá tủ lạnh, không để ở nơi có độ ẩm quá cao hay quá thấp.

Không để ánh mặt trời chiếu thẳng vào thuốc.

Tuyệt đối không được để nơi trẻ em có thể thấy và lấy được thuốc.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-17445-13.

Thuốc Avodart của nước nào?

Nhà sản xuất: Công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA – Ba Lan.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

9 Thuốc Avodart 0,5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Avodart 0,5mg giá bao nhiêu? Thuốc Avodart 0,5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Avodart 0,5mg mua ở đâu?

Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Avodart 0,5mg để mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Hình ảnh Avodart 0,5mg

avodart 05mg 1 C0136
avodart 05mg 1 C0136
avodart 05mg 2 B0436
avodart 05mg 2 B0436
avodart 05mg 2a U8853
avodart 05mg 2a U8853
avodart 05mg 3 B0042
avodart 05mg 3 B0042
avodart 05mg 4 H3678
avodart 05mg 4 H3678
avodart 05mg 5 A0030
avodart 05mg 5 A0030
avodart 05mg 6 O6481
avodart 05mg 6 O6481
avodart 05mg 7 C1116
avodart 05mg 7 C1116
avodart 05mg 8 N5828
avodart 05mg 8 N5828
avodart 05mg 9 K4446
avodart 05mg 9 K4446
avodart 05mg 10 P6577
avodart 05mg 10 P6577
avodart 05mg 11 S7666
avodart 05mg 11 S7666
avodart 05mg 12 K4027
avodart 05mg 12 K4027
avodart 05mg 13 D1378
avodart 05mg 13 D1378
avodart 05mg 15 K4115
avodart 05mg 15 K4115
avodart 05mg 16 N5104
avodart 05mg 16 N5104
avodart 05mg 17 N5278
avodart 05mg 17 N5278