Transamin 250mg – Thuốc Cầm Máu – Mua Tại Nhà Thuốc Uy Tín Gần 35 Năm

Chỉ định

Xu hướng chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân trong những trường hợp sau:

  • Bệnh bạch cầu.
  • Thiếu máu bất sản.
  • Ban xuất huyết.
  • Chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật.

Chảy máu bất thường do tăng tiêu fibrin tại chỗ trong những trường hợp sau:

  • Chảy máu phổi.
  • Chảy máu cam.
  • Chảy máu âm đạo.
  • Chảy máu thận.
  • Chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.

Thành phần

Transamin viên nang mỗi viên chứa 250mg acid tranexamic (JP).

Viên nang còn bao gồm các thành phần phụ khác như corn starch, magnesium stearate và medium orange opaque (FD&C Yellow 6).

Hướng dẫn sử dụng

Bệnh bạch cầu: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000mg tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Ban xuất huyết: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000mg tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật: Chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật. Liều dùng cho người uống là 750 đến 2000mg tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu phổi: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000mg tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu cam: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000mg tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu âm đạo: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000mg tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu thận: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000mg tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt: Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chống chỉ định

Transamin được chống chỉ định với những bệnh nhân sau:

  • Những bệnh nhân có huyết khối (xem phần “Tương tác thuốc”).
  • Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Có thể gây quá mẫn, ngưng điều trị nếu xảy ra phản ứng quá mẫn.

Trên hệ tiêu hóa: một số triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy hay ợ nóng đôi khi có thể xảy ra.

Trên da: có xảy ra ngứa và nổi mề đay.

Một số tác dụng ngoại ý khác: có thể gây buồn ngủ.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc (phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây):

Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v.) và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra (nó có thể ổn định huyết khối).

Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.) (nó có thể ổn định huyết khối).

Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu.

(Chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đổi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu).

Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.

Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.

Đối với người cao tuổi:

Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.

Dùng cho trẻ nhỏ, bệnh nhân mạn tính:

Chưa có dữ liệu về an toàn.

Các loại khác:

Đã có những báo cáo về những sự thay đổi về võng mạc khi những liều lớn được áp dụng cho chó trong thời gian dài.

Xin thông báo với bác sĩ những phản ứng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm

Giấy phép: VN-9306-05

Nhà sản xuất: Olic (Thái Lan) Limited

Olic (Thái Lan) Limited được thành lập vào năm 1984 tại Bangkok, là nhà cung cấp dịch vụ sản xuất theo hợp đồng lớn nhất cho các ngành dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, bánh kẹo và thực phẩm bổ sung ở Thái Lan và Đông Nam Á.

Hiện công ty là đối tác tin cậy của hơn 30 công ty đa quốc gia, bao gồm hầu hết các tổ chức Big Pharma. Cơ sở sản xuất Olic tuân thủ các yêu cầu của GMP đối với hướng dẫn PIC/S về Thực hành tốt sản xuất thuốc. Các sản phẩm do Olic sản xuất không chỉ phục vụ thị trường Thái Lan và Đông Nam Á, mà còn cả Nhật Bản, Úc, Mỹ và Châu Âu.