Sinh năm 1997 mệnh gì? Tuổi Đinh Sửu hợp tuổi nào & Màu gì?

Sinh năm 1997 là tuổi gì? Mệnh gì? Tuổi Đinh Sửu hợp tuổi nào, hợp hướng nào và màu sắc hợp là màu nào nào? Và Tuổi hợp làm ăn kinh doanh, tuổi hợp lấy vợ/chồng của người sinh năm 1997? Cùng INVERT giải mã chi tiết.

Nếu chúng ta nắm rõ mệnh ngũ hành của nam hay nữ sinh năm 1997, thì sẽ tra cứu các kiến thức về phong thủy, tử vi như: xem màu hợp với mệnh, hướng hợp mệnh, xem tuổi hợp, sinh tháng nào tốt của Tuổi Đinh Sửu 1997.

Người sinh năm 1997 là tuổi gì? Mệnh gì?

Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 1997 được tính bắt đầu từ ngày 07/02/1997 đến 27/01/1998. Theo lịch âm, năm 1997 là năm Đinh Sửu cầm tinh con Trâu, bắt đầu từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/12/1997.

  • Xét theo Thiên can (Đinh): Người sinh năm 1997 tương hợp với Nhâm, tương hình với Tân, Quý.
  • Xét theo Địa chi (Sửu): Người sinh năm Đinh Sửu 1997 tam hợp với Tỵ – Dậu – Sửu và tứ hành xung với Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.

Người sinh năm 1997 tuổi con Trâu mang mệnh Thủy hay Giản Hạ Thủy nghĩa Nước Cuối Nguồn. Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Thuỷ tương sinh với Mệnh Mộc, Kim và tương khắc với Mệnh Hỏa, mệnh Thổ.

Tử vi vận mệnh của người tuổi Đinh Sửu 1997

Tử vị của bé trai và bé gái sinh năm tuổi Đinh Sửu 1997 đều tương đối giống nhau. Cụ thể như dưới đây:

+ Cung mệnh: mệnh Thủy, Giản Hạ Thủy (Nam: Chấn Mộc thuộc Đông tứ mệnh; Nữ: Chấn Mộc thuộc Đông tứ mệnh)

  • Tương sinh: Mệnh Mộc, Kim
  • Tương khắc: Mệnh Hỏa, Thổ
  • Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

+ Con số hợp:

  • Nam hợp các số: 1, 3, 4
  • Nữ hợp các số: 1, 3, 4

+ Màu sắc hợp:

  • Màu bản mệnh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
  • Màu tương sinh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.

+ Màu không hợp/kiêng kỵ: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

+ Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 1997

  • Hướng hợp Nam mạng: Hướng Nam (Sinh Khí) – Đông Nam (Phúc Đức) – Bắc (Thiên Y) – Đông (Phục Vị)
  • Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Tây (Tuyệt Mệnh) – Tây Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây Nam (Họa Hại) – Đông Bắc (Lục Sát)
  • Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Nam (Sinh Khí) – Đông Nam (Phúc Đức) – Bắc (Thiên Y) – Đông (Phục Vị)
  • Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Tây (Tuyệt Mệnh) – Tây Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây Nam (Họa Hại) – Đông Bắc (Lục Sát)

+ Bảng tuổi hợp/kỵ bé sinh năm 1997 trong kinh doanh và hôn nhân

Nội dung Trong làm ăn Trong hôn nhân Tuổi hợp nam 1997 Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý, Đinh Hợi Tuổi hợp nữ 1997 Mậu Dần, Canh Thìn và Giáp Thân Mậu Dần, Canh Thìn, Giáp Thân Tuổi kỵ nam 1997 Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Bính Tý, Giáp Tuất và Canh Ngọ Tuổi kỵ nữ 1997 Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Bính Tý, Giáp Tuất và Canh Ngọ

Sinh vào tháng nào trong năm Đinh Sửu 1997 là tốt nhất?

Người sinh ở mỗi tháng sẽ có số mệnh khác nhau, có thể may mắn thuận lợi, sống cuộc sống an nhàn, sung túc nhưng cũng có thể sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, thăng trầm. Dưới đây là những điểm đặc trưng của mỗi tháng sinh của những người sinh năm Đinh Sửu 1997

THÁNG SINH TÍNH CÁCH

Tháng 1 âm lịch (Nhâm Dần)

Tháng Tiết Đầu xuân – Đầu xuân là lúc dương khí đang lên, tuổi trẻ có nhiều bấp bênh nhưng sẽ dần ổn định và thăng tiến rõ rệt ở tuổi 30 thăng tiến. Sinh tháng 2 (Quý Mão) Tháng Tiết Kinh trập – Vận số phải bươn chải, khó khăn trùng trùng, tuy có tài nhưng thiếu quyết đoán, không có ý chí; tài lộc không nhiều. Tuy có chí nhưng thiếu quyết tâm. Sinh tháng 3 (Giáp Thìn) Tháng Tiết Thanh minh – Vận số tốt đẹp, tài trí hơn người, vạn sự đều thành, thông minh, giỏi giang, tinh thần hăng hái, vui vẻ. Số được như ý, có thể lập nên đại nghiệp. Cố gắng lập nghiệp càng nhiều thành quả càng cao. Sinh tháng 4 (Ất Tỵ)

Tháng Tiết Lập Hạ – Vận số tài trí hơn người, ý chí, có tấm lòng nghĩa hiệp, cuộc đời gặp nhiều may mắn, tình duyên tốt đẹp, hạnh phúc trọn vẹn và được lòng muôn dân.

Sinh tháng 5 (Bính Ngọ) Tháng Tiết Mang chủng – Vận số cao quý, tài trí hơn người, người có năng lực tài giỏi, biết nhân tâm. Có số quý cách, công lợi vinh đạt, phúc lộc lâu dài, cả đời an yên. Sinh tháng 6 (Đinh Mùi) Tháng Tiết Tiểu thử – Vận số tốt đẹp tính tình cương trực, tốt bụng, nhiệt tình, trung thực, dễ đạt được thành công, vợ chồng vinh đạt, con cháu hiển quý. Lập đại nghiệp nhờ tận dụng thời cơ, công danh, tài lộc vẹn toàn. Sinh tháng 7 (Mậu Thân) Tháng Tiết Lập thu – Bản tính nhân từ, có tài kinh doanh, tính khí ôn hòa kinh doanh giỏi, có tố chất làm lãnh đạo. Số giàu sang, được mọi người ngưỡng mộ. Tự gầy dựng sự nghiệp được nhiều người kính nể. Sinh tháng 8 (Kỷ Dậu) Tháng Tiết Bạch lộ – Bản tính nhân hậu, tài trí hơn người, tài năng, trung hậu, được kính trọng, có thể gây dựng đại nghiệp, gia đạo thuận hoà. Sinh tháng 9 (Canh Tuất) Tháng Tiết Hàn lộ – Bản tính lương thiện và nhân, tâm mang ý chí, nhiều tham vọng nhưng thiếu quyết tâm nhưng lại thiếu năng lực. Tài vận tốt, sự nghiệp thành công nhưng không lớn. Sinh tháng 10 (Tân Hợi) Tháng Tiết lập Đông – Bản tính chân thành, mẫu người tâm mang ý chí, giỏi giao tiếp. Số có tài vận và sự nghiệp tốt nhưng không lớn; đời sống vợ chồng hòa thuận. Sinh tháng 11 (Nhâm Tý) Tháng Tiết Đại tuyết – Mệnh số kém may mắn, vất vả, vạn sự bất thành. Bản tính hướng nội, chỉ khi về già mới được thanh nhàn. Sinh tháng 12 (Quý Sửu) Tháng Tiết Tiểu hàn – Bản tính cứng nhắc, nghĩ gì nói đó, cuộc đời ưu phiền, sự nghiệp khó thành. Cuối đời mới có cơ hội về tài vận và hạnh phúc. Là người nhạy cảm, thẳng thắn, sống theo nguyên tắc cứng nhắc, số mệnh không tốt.

Với những thông tin về tử vi, vận mệnh và phong thủy của tuổi Đinh Sửu 1997 được INVERT tổng hợp mới nhất năm 2022 ở bài viết này, hi vọng bạn sẽ cảm thấy thú vị và hữu ích nhé! Tuy nhiên, các thông tin dùng để tham khảo. Bởi mọi sự thành bại đều do mỗi người chúng ta, vì vậy bạn không cần quá lo nếu đọc được những thông tin không hay nhé!