Hướng Dẫn Cách Phân Biệt 3 Từ Prone to, Susceptible to, Vulnerable to

Ở bài viết này, Nhà Xinh Plaza đã tổng hợp danh sách rất hay về Be prone to là gì hot nhất hiện nay được quan tâm nhiều nhất, đừng quên chia sẻ kiến thức rất hay qua bài viết này nhé!

Prone, Susceptible, Vulnerable là 3 từ tiếng Anh nâng cao, gần nghĩa với nhau. Tất nhiên mỗi từ có sắc thái riêng cần phân biệt rõ. Bài này sẽ giới thiệu và giúp bạn phân biệt các cách dùng 3 từ sẽ giúp bạn nâng cao điểm từ vựng Ielts này hoặc gây ấn tượng tốt với người nghe trong khi giao tiếp tiếng Anh.

PRONE TO SOMETHING

    1. hay bị gì đó, có nguy cơ nào đó, có khuynh hướng nào đó do tính tình, do bản chất, do cơ địa.

Thí dụ:

      • She was prone to emotional outbursts under stress. (Những lúc bị stress, bà ấy hay có những phản ứng bộc phát.)
      • It is important to find out if you or a loved one have or are prone to diabetes. (Cần phải xác định rõ xem bản thân bạn hay gia đình có ai có nguy cơ bị tiểu đường hay không.)
    1. a prone position tư thế nằm sấp, úp mặt xuống đất (trái ngược tư thể nằm ngửa là a supine position).

Thí dụ:

      • The police quickly subdued the suspect and got him into a prone position. (Cảnh sát nhanh chóng khuất phục đối tượng tình nghi và đè hắn nằm úp mặt xuống đất.)

SUSCEPTIBLE TO SOMETHING

    1. dễ bị lợi dụng, lừa đảo.

Thí dụ:

      • Unemployed people are susceptible to get-rich-quick schemes (Những người thất nghiệp dễ bị lừa đảo bởi mấy chương trình làm giàu nhanh.)
    1. hay có nguy cơ, dễ bị gì đó, nhấn mạnh vào xác suất xảy ra (có thể dùng susceptible + someone không cần to something) .

Thí dụ:

      • I am more susceptible to depression when I travel alone. (Tôi du lịch 1 mình là hay bị trầm cảm).
      • White clothes are susceptible to staining. (Đồ trắng dễ bị dính vết bẩn.)
      • Peanuts are particularly susceptible to contamination during growth and storage. (Đậu phộng dễ bị nhiễm bẩn trong quá trình lưu trữ.)
      • We are all human, and we are all susceptible to any number of vices and mistakes. (Là con người, tất cả chúng ta đều dễ phạm sai lầm và vướng vào tật xấu.)
      • Pollutants can trigger asthma attacks and bronchitis in susceptible individuals. (Chất gây ô nhiễm có thể kích hoạt những cơn hen suyển hoặc viêm vế quản ở những đối tượng có nguy cơ cao.)
      • Australia is susceptible to wildfires in summer. (Vào mùa hè, nước Úc dễ bị nạn cháy rừng)

VULNERABLE TO SOMETHING

    1. dễ bị nguy cơ xấu nào đó, dễ bị tấn công do yếu đuối, do bị suy yếu, thiếu khả năng tự vệ trước sự tấn công nào đó, nhấn mạnh do có điểm yếu nên dễ bị tấn công vào.

Thí dụ:

      • I am vulnerable to sunburn (Tôi dễ bị bỏng nắng – có thể là do da mỏng)
      • Teenagers are more vulnerable to peer pressure and expectations. (Trẻ vị thành niên dễ bị áp lực từ phía bạn cùng trang lứa.)
      • Lungs of smokers tend to be overstressed, which may make smokers more vulnerable to attacks. (Phổi của người hút thuốc thường bị stress quá mức, khiến cho họ dễ bị bệnh tật tấn công.)
    1. yếu đuối, không có khả năng tự vệ (không cần TO nếu không cần nói cụ thể không có khả năng tự vệ trước điều gì.)

Thí dụ:

      • Proceeds support agencies providing services to vulnerable women and children. (Tiền thu được dùng để hỗ trợ các cơ quan cung cấp dịch vụ cho trẻ em và phụ nữ yếu đuối (không tự bảo vệ được bản thân, cần giúp đỡ))

Như vậy bạn đã học qua các cách dùng khác nhau của prone to, susceptible to và vulnerable to. Nếu có thắc mắc nào về tiếng Anh, hãy comment ngay bên dưới hoặc đăng bài vào mục Hỏi Đáp nhé!