Lệ phí trước bạ ô tô: Cách tính lệ phí và thủ tục nộp 2021

đặt cọc VF 8 và vf9

1. Lệ phí trước bạ là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 của Luật phí và lệ phí quy định: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà cá nhân và tổ chức bắt buộc nộp cho cơ quan nhà nước phục vụ công việc quản lý, cung cấp dịch vụ công nhà nước quy định.

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, danh mục lệ phí có quy định một loại phí được gọi là lệ phí trước bạ (thuế trước bạ). Mặc dù không có khái niệm cụ thể nhưng vẫn có thể được hiểu: Thuế trước bạ là chi phí mà chủ sở hữu cần nộp cho cơ quan thuế nếu muốn đưa tài sản vào sử dụng.

Lệ phí trước bạ ô tô là gì?
Thuế trước bạ ô tô là gì?

2. Lệ phí trước bạ ô tô gồm những gì?

Phí trước bạ ô tô là khoản tiền mà chủ sở hữu phải nộp cho nhà nước khi đăng ký sử dụng ô tô. Hồ sơ thuế trước bạ ô tô bao gồm:

– Tờ khai thuế trước bạ mẫu 02/LPTB.

– Bản sao giấy tờ chuyển giao, mua bán tài sản.

– Bản sao giấy tờ chứng nhận thu hồi của cơ quan công an về việc thu hồi đăng ký biển số xe hoặc giấy tờ xe chủ sở hữu cũ.

– Bảo sao chứng nhận chất lượng bảo vệ môi trường và an toàn kỹ thuật được cấp bởi cơ quan đăng kiểm Việt Nam.

– Bảo sao giấy chứng minh chủ tài sản/tài sản được miễn phí trước bạ (nếu có).

3. Cách tính thuế trước bạ ô tô

Công thức chung tính thuế trước bạ ô tô:

Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí (Quy định Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

Tính lệ phí trước bạ ô tô
Hướng dẫn tính thuế trước bạ tô tô (Nguồn: Sưu tầm)

3.1. Lệ phí cần nộp cho ô tô mua mới

– Giá tính thuế trước bạ: Theo Thông tư 304/2016/TT-BTC, thuế trước bạ được quy định cụ thể cho từng loại xe.

– Mức thu thuế trước bạ: Mức thu lệ phí trước bạ được quy định phụ thuộc vào từng loại xe, cụ thể như sau:

3.2. Lệ phí cần nộp cho ô tô mua cũ

Giá tính thuế trước bạ: Trường hợp mua xe cũ, phí trước bạ được tính dựa vào giá trị còn lại của xe khi chuyển nhượng. Cụ thể:

Như vậy, công thức giá tính thuế trước bạ sẽ được tính:

Giá tính thuế trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%).

Mức thu thuế trước bạ: Với ô tô cũ, mức thu thuế trước bạ được tính là 2 %.

Vậy, công thức tính lệ phí trước bạ ô tô cũ được tính cụ thể như sau:

Thuế trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.

Ngoài phí trước bạ, chủ xe còn phải thanh toán một số chi phí khác để xe có thể lăn bánh.

4. Trình tự, thủ tục nộp phí trước bạ ô tô

Ngày 29/7/2020, Công văn 3027/TCT-DNNCN của Tổng cục thuế quy định về việc triển khai nộp lệ phí trước bạ điện tử như sau:

4.1. Điều kiện thực hiện

Muốn nộp thuế trước bạ ô tô cần phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

– Sở hữu tài khoản được đăng ký trên cổng Dịch vụ công Quốc gia dichvucong.gov.vn và tài khoản được kết nối với số tài khoản ngân hàng của chủ xe/các tài khoản cá nhân khác. Thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia, chủ phương tiện có thể tiến hành nộp lệ phí trước bạ theo yêu cầu.

– Sở hữu tài khoản Internet Banking (dịch vụ thanh toán điện tử của một trong các ngân hàng sau: MBBank, Agribank, VPBank, TPBank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank,… Chủ xe có thể tiến hành nộp thuế trước bạ ô tô thông qua các ngân hàng này.

4.2. Hướng dẫn thực hiện

Bước 1: Khai thuế, có thể lựa chọn 1 trong hai hình thức khai thuế sau:

– Khai thuế trước bạ trực tiếp ở cơ quan thuế.

– Khai thuế trước bạ thông qua Cổng thông tin điện tử/Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Bước 2: Tiến hành nộp thuế. Chủ xe sử dụng tài khoản internet banking của ngân hàng hoặc truy cập vào cổng Dịch vụ công Quốc gia để nộp lệ phí.

Bước 3: Sau khi nhận tin nhắn của Tổng cục Thuế, chủ phương tiện có thể đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký.

Hy vọng bài viết đã đem đến những thông tin hữu ích cho chủ xe trong việc tính toán và nộp lệ phí trước bạ xe ô tô. Để tính toán lệ phí nhanh các chủ xe có thể xem thêm bài viết Dự toán chi phí lăn bánh – Rolling up cost để biết mức phí cụ thể cho từng dòng xe.

Ngoài ra, VinFast hiện nay đang có nhiều ưu đãi hấp dẫn khi mua xe ô tô, nếu quý khách có nhu cầu thì hãy đăng ký lái thử miễn phí và đặt cọc xe ngay hôm nay nhé! Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

– Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.

– Email chăm sóc khách hàng: [email protected]

* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo