Khám phá 10+ nothing is impossible nghĩa la gì tốt nhất bạn nên biết

Đại từ bất định là gì?

Chắc hẳn bạn đã gặp rất nhiều câu nói như “everything is fine”, “nothing is impossible”…Trong đó chú ý từ everything có nghĩa là tất cả, mọi thứ hay từ nothing nghĩa là không gì, hai từ này không đề cập đến điều gì cụ thể, rõ ràng và chúng được gọi là những đại từ bất định. Ngoài ra còn nhiều từ khác như anyone, anything, nobody…

Vậy định nghĩa đại từ bất định là gì?

Đại từ bất định là những từ dùng để chỉ người, vật một cách chung chung, không rõ ràng cụ thể.

Có nhiều đại từ bất định trong tiếng Anh, chúng bao gồm những từ dùng cho người, vật, hoặc cho cả người lẫn vật đều được. Ngoài ra có từ ở dạng số ít (vd: anyone), số nhiều (vd: many), cũng có từ ở cả 2 dạng số ít và số nhiều (vd: all)

Đại từ bất định được dùng trong những trường hợp phổ biến sau:

  • Nhắc đến đối tượng là người nào đó, không rõ chi tiết là ai. (Vd: Someone ate my cake)

  • Đề cập tới một con số chung chung, không cụ thể. (Vd: How many of these people do you know? – Some of them).

  • Chỉ sự toàn bộ, tổng thể. (Vd: Everything, nothing…)

Một số ví dụ câu có đại từ bất định

Vị trí đại từ bất định trong câu tiếng Anh

Đại từ bất định có 3 vị trí phổ biến: Đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau động từ làm tân ngữ, và đứng sau các giới từ

Cụ thể

Đại từ bất định làm chủ ngữ

Vd: Nobody tells me anything. (Không ai nói cho tôi bất cứ điều gì).

Đại từ bất định làm tân ngữ

Vd: She didn’t tell anybody about her plan. (Cô ấy đã không nói với bất kỳ ai về kế hoạch của cô ấy).

Đại từ bất định đứng sau giới từ

Vd: Don’t lie to anybody. (Đừng nói dối ai cả).

Những đại từ bất định trong tiếng Anh và cách dùng

Bảng chi tiết dưới đây cho biết những đại từ bất định nào kết hợp với động từ số ít, những đại từ bất định nào đi với động từ số nhiều hoặc cả hai.

Đại từ bất định số ít

Những đại từ bất định số ít có động từ đi kèm được chia theo số ít.

Vd: Anything is possible if you believe.

Đại từ Nói đến Ý nghĩa/cách dùng Ví dụ Another Người hoặc vật, sự việc Một người hoặc vật thêm vào, một người hoặc vật khác* Dùng như đại từ khi không được theo sau bởi danh từ We’ve changed from one plan to another. (Chúng tôi đã thay đổi từ kế hoạch này sang kế hoạch khác) Anybody/ Anyone Người Bất cứ ai* Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, câu điều kiện If anyone has any question, I’ll be pleased to answer them. (Nếu bất cứ ai có câu hỏi nào, tôi sẵn lòng trả lời). Anything Vật, sự việc Bất cứ cái gì I don’t want to eat anything. (Tôi không muốn ăn bất cứ cái gì). Each Người hoặc vật, sự việc Mỗi cá nhân, mỗi cái riêng nào đó (trong 1 nhóm)* Có thể dùng each + of… Each of us has a free ticket. (Mỗi người chúng tôi có một vé miễn phí).Each of the gifts is worth US $2. (Mỗi tặng phẩm trị giá 2 đô la). Either Người hoặc vật, sự việc Cái này hoặc cái kia trong hai cái* Có thể dùng either + of Does either of you speak English? (Có ai trong hai người nói tiếng Anh không?) Neither Người hoặc vật, sự việc Không cái này cũng không phải cái kia trong hai cái* Có thể dùng neither + of Neither of us knew what to say. (Không ai trong hai chúng tôi biết nói gì). Enough Người hoặc vật, sự việc Đủ* Có thể dùng enough + of I think you have said enough. (Tôi nghĩ bạn đã nói đủ rồi). Everybody/ everyone Người Tất cả mọi người, ai ai Everybody has his own view of what happened. (Mỗi người có cách nhìn riêng đối với những gì đã xảy ra). Everything Vật, sự việc Tất cả mọi thứ Everything was restored. (Mọi thứ đã được khôi phục lại). Less Vật, sự việc Số lượng ít hơn* Có thể dùng less + of There’s less to do in this job than the last. (Công việc này có ít thứ để làm hơn công việc trước).He seemed to spend less of his time with her. (Anh ta có vẻ đã dùng ít thời gian của anh cho cô ấy). Little Vật, sự việc Một lượng nhỏ, một chút* Có thể dùng a little, little + of, the little Just a little bit. (Chỉ một chút)We have very little, but what we have, we share. Much Vật, sự việc Nhiều* Có thể dùng much of… She didn’t say much. (Cô ấy đã không nói gì nhiều). Nobody Người Không ai cả Nobody is perfect. (Không ai là hoàn hảo) No-one Người Không ai cả No one is listening. (Không ai đang lắng nghe cả). Nothing Vật, sự việc Không gì Nothing happend. (Chẳng có gì xảy ra cả). One (số nhiều ones) Người Một người nào đó không xác định* Có thể dùng one + of… She is one of the most humorous students in the class. (Cô ấy là một trong những học sinh hài hước nhất trong lớp)They are the ones who suffered. (Họ là chính là những người đã phải chịu đựng). Other Người hoặc vật Người khác, điều gì khác* Có thể dùng: The other He swerved from one side of the road to the other. (Anh ta đã chuyển huớng từ bên này sang bên kia của đường). Somebody Người Ai đó Somebody phoned me last night. (Ai đó đã gọi cho tôi đêm qua). Someone Người Ai đó Someone is singing. (Ai đó đang hát). Something Vật, sự việc Cái gì đó Would you like something to drink? (Bạn có muốn uống gì đó không?)

Đại từ bất định số nhiều

Đại từ bất định số nhiều dùng với động từ số nhiều.

Đại từ Ý nghĩa/ cách dùng Ví dụ Both Nghĩa: Cả hai* Cách dùng như đại từ (làm chủ ngữ):Both đứng độc lậpBoth of…Sau danh từ, hay đại từ chủ ngữSau đại từ tân ngữSau động từ khiếm khuyết (can, could…) hoặc sau “to be” He has two brothers. Both live in UK. (Anh ta có hai anh trai. Cả hai đều sống bên Anh)Both of them are my son. (Cả hai trong số đó là con trai tôi).The twins both have black hair. (Cặp song sinh đó đều có tóc màu đen).I like them both. (Tôi thích cả hai)They are both good teachers. (Cả hai người họ là những giáo viên tốt. Few Nghĩa: Ít, không nhiều* Cách dùng như đại từ (làm chủ ngữ)Few đứng độc lậpFew of… Many have tried, but few have succeeded. (Nhiều người đã cố gắng, nhưng chỉ có ít người đã thành công).A few of the seats were empty. (Có một vài chỗ còn trống). Fewer Nghĩa: Ít hơn (so sánh hơn của few) Fewer are smoking these days. (Ngày nay có ít người hút thuốc hơn). Many Nghĩa: Nhiều* Cách dùng khác: Many of… Many have left already. (Nhiều người đã rời đi).Many of you will be going on to university. (Nhiều người trong số các bạn sẽ vào đại học). Others Những cái khác, những người khác Have you told the others? (Bạn đã nói với những người khác chưa)Some people are better than others. (Một số người tốt hơn những người khác). Several Một vài (chỉ số lượng nhiều hơn 2 nhưng không quá nhiều).* Cách dùng khác: Several of… I’ve introduced her to several of my friends. (Tôi đã giới thiệu cô ấy một vài người bạn của tôi).

Đại từ bất định cả số ít và số nhiều

Những từ này vừa có thể đi với động từ số ít, vừa đi với động từ số nhiều.

Đại từ Ý nghĩa/ cách dùng Ví dụ All Nghĩa: Tất cả, toàn bộ* Cách dùng “all” như đại từ:Làm chủ ngữ, đứng độc lập (không có danh từ theo sau)Đứng trước 1 mệnh đề quan hệAll + of…Đứng sau chủ ngữ hoặc 1 câuĐứng sau 1 đại từ tân ngữSau động từ khiếm khuyết hoặc “to be” All is over. (Tất cả đã xong).I’ve done all that I can to help her. (Tôi đã làm tất cả những gì có thể để giúp cô ấy).All of you will be invited. (Tất cả các bạn sẽ được mời).These buildings all belong to the college. (Những toà nhà này đều là của trường đó).She says goodbye to them all. (Cô ấy chào tạm biệt tất cả bọn họ).We can all relax. (Tất cả chúng ta đều có thể thư giãn). Any Nghĩa: bất cứ (dùng trong câu phủ định, câu hỏi)* Ngoài ra có thể dùng Any of… Are any coming? (Có ai đang đến không?)Have you read any of my books? (Bạn đã đọc được chút nào cuốn sách của tôi chưa?) More Nghĩa: Nhiều hơn* Có thể dùng More of… I wish I could do more to help you. (Tôi ước tôi có thể làm nhiều hơn để giúp bạn).I’m not going to listen to any more of your lies. (Tôi sẽ không nghe thêm bất cứ điều gì dối trá từ bạn nữa). Most Nghĩa: Hầu hết, đa số, phần lớn, tối đa* Có thể dùng:The mostMost of… Most have agreed. (Hầu hết mọi người đã đồng ý).We all ate a lot, but Peter ate the most. (Chúng tôi ăn rất nhiều, nhưng Peter đã ăn nhiều nhất).Most of my friends live in Hanoi city. (Hầu hết bạn của tôi sống ở Hà Nội). None Nghĩa: Không ai, không cái gì* Có thể dùng: None of… I asked for some more cake, but there was none left. (Tôi đã xin thêm bánh, nhưng không còn lại cái nào).None of my friends will help me. (Không ai trong số đám bạn sẽ giúp tôi). Some Nghĩa: Một vài* Có thể dùng: Some of… Some have come. (Một vài người đã đến)Some of her friends told her so. (Một vài người bạn của cô ấy đã nói với cô ấy như vậy). Such Người hoặc vật thuộc loại đã nói rõ She was a foreigner and she felt that she was treated as such. (Cô ấy là người ngoại quốc và cô cảm thấy mình bị đối xử như vậy).

Cách sử dụng đại từ bất định – cần lưu ý gì?

Ở phần trên, Monkey đã giải thích khá chi tiết về cách dùng của từng đại từ bất định một, cùng ví dụ thực tế cho mỗi cách dùng.

Ngoài ra khi sử dụng đại từ bất định cần lưu ý thêm những điểm sau đây:

Đại từ bất định chỉ người có thể dùng ở dạng sở hữu

Vd: I am standing in someone’s house. (Tôi đang đứng trong nhà của một người nào đó).

Các đại từ bất định nhóm “Some”

Những từ như somebody, something…

  • Được dùng trong câu khẳng định + động từ số ít (Somebody is crying: Ai đó đang khóc)

  • Dùng trong câu hỏi khi câu trả lời là “YES” (Have you got something in your eyes?)

  • Dùng trong câu yêu cầu, mời mọc. (Would you like something to eat? Bạn muốn ăn gì đó không).

Các đại từ bất định nhóm “Any”

Là những từ như: Anything, anybody, anyone

  • Được dùng trong câu phủ định và nghi vấn + động từ số ít (Is there anyone here?)

  • Được dùng trong câu mệnh đề “if” (If anyone wants to leave, I’ll stay).

Các đại từ bất định nhóm “No”

Là những từ: Noone, nothing, nobody

  • Được dùng với nghĩa phủ định, có thể đứng đầu câu hoặc đứng 1 mình. (Nobody came: Không ai đến cả).

  • Nothing = not + anything, nobody = not + anybody, no one = not + anyone (vd: She told no one about her plan = she didn’t tell anyone about her plan). => Khi dùng nothing, nobody…thì không dùng cùng động từ phủ định.

  • Được dùng với động từ số ít

  • Những từ để thay thế cho nobody, noone có thể dùng their, they, them. (Vd: Noone in the class did their homework).

Một số đại từ bất định đứng trước tính từ

Ví dụ: Is there anything new? (Có gì mới không?)

Cần tuân thủ sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ở lưu ý này bạn nhớ xem kỹ và thuộc cách sử dụng của các đại từ bất định trong bảng trên. (Ví dụ either, neither đề cập đến một trong hai đối tương + động từ số ít).

Phân biệt đại từ bất định và tính từ bất định (Indefinite adjectives)

Khi những từ như all, anyone, any…được dùng với chức năng của tính từ (bổ nghĩa cho danh từ) thì chúng được coi là những tính từ bất định.

Cùng phân biệt khi nào thì ta biết đó là đại từ bất định qua những ví dụ dưới đây:

  • All in the room must stay seated. (All là đại từ bất định khi nó đứng 1 mình không có danh từ theo sau)

  • All personnel in this room must stay seated. (All là tính từ bất định vì nó dùng để bổ nghĩa cho “personnel”).

  • The cake’s wonderful. Won’t you have some? (Some trong câu này là đại từ bất định).
  • She brought me some flowers. (Some trong câu này là tính từ bất định vì nó bổ nghĩa cho danh từ flowers).

Một số bài tập về đại từ bất định

Chọn đại từ bất định phù hợp để điền vào các câu sau đây:

1. Is there __________ I could help you?

2. There is __________ in your eyes.

3. She said __________ funny.

4. Have you bought __________ ?

5. There’s __________ on the table.

6. I haven’t heard __________ of you for ages.

7. Have you seen my watch __________ ?

8. The school is __________ around here.

9. Did you travel __________ last month?

10. We haven’t seen you __________.

11. Let’s go __________ next week.

12. There is __________ at the gate.

13. I won’t let __________ know about you.

14. Has __________ seen my jacket?

15. Did __________ call?

ĐÁP ÁN:

  1. anything

  2. something

  3. something

  4. anything

  5. something

  6. anything

  7. anywhere

  8. somewhere

  9. anywhere

  10. anywhere

  11. somewhere

  12. someone

  13. anyone

  14. anyone

  15. anyone

Kết luận

Trên đây là toàn bộ kiến thức hữu ích về đại từ bất định. Monkey tin chắc rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn sử dụng phần ngữ pháp về loại đại từ này thêm chắc chắn hơn. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này.

Top 15 nothing is impossible nghĩa la gì viết bởi Nhà Xinh

25 câu thành ngữ tiếng anh về sự cố gắng Ý NGHĨA nhất 2023

25 câu thành ngữ tiếng anh về sự cố gắng Ý NGHĨA nhất 2023
  • Tác giả: maythongdich.com
  • Ngày đăng: 01/25/2023
  • Đánh giá: 4.67 (533 vote)
  • Tóm tắt: Nothing is impossible for someone who always tries. Ý nghĩa: Không có gì là không thể đối với người luôn biết cố gắng. Xem thêm.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cuộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng cho bạn đi ngang qua mà không gặp phải trở ngại gian khó. Nhiều lúc, bạn muốn buông xuôi tất cả, muốn có một cuộc sống bình yên! Nhưng không, đừng bao giờ bỏ cuộc! Tâm trạng chán nản thất bại có thể khắc …

Tiền tố và Hậu tố trong tiếng Anh – E-Space.vn

  • Tác giả: e-space.vn
  • Ngày đăng: 08/08/2022
  • Đánh giá: 4.4 (501 vote)
  • Tóm tắt: Nothing is impossible. Không có gì là không thể. il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”: legal, logic, illiterate.. Ví dụ: He was arrested illegally.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), từ này sẽ thay đổi nghĩa nếu như ghép thêm 1 cụm từ vào đằng trước – gọi là tiền tố hay đằng sau – gọi là hậu tố. Bài học này sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản về tiền tố và hậu tố. Hãy …

Nothing Is Impossible – sunriverhoteldn.com.vn

  • Tác giả: sunriverhoteldn.com.vn
  • Ngày đăng: 12/15/2022
  • Đánh giá: 4.27 (577 vote)
  • Tóm tắt: There is nothing impossible lớn him who will try. Không bao gồm gì là không thể đối với người gắng gắng. Archimedes.

Ý nghĩa ẩn sâu đằng sau những slogan thương hiệu lớn – Marketing iT

  • Tác giả: marketingitt.blogspot.com
  • Ngày đăng: 08/30/2022
  • Đánh giá: 4.08 (385 vote)
  • Tóm tắt: 2. Adidas – Impossible is nothing (Không có gì là không thể) … Hãng giày thể thao Adidas được ra đời vào năm 1949. Thể thao chính là mục tiêu mà …

Cấu trúc Impossible: Tất tần tật về định nghĩa và cách sử dụng

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 07/24/2022
  • Đánh giá: 3.93 (293 vote)
  • Tóm tắt: Cấu trúc Impossible có những sắc thái nghĩa chính là: … Nothing is impossible when you try hard enough. (Không gì là không thể nếu bạn cố …

10 câu slogan ấn tượng của các thương hiệu đình đám thế giới

  • Tác giả: mshoagiaotiep.com
  • Ngày đăng: 11/26/2022
  • Đánh giá: 3.64 (315 vote)
  • Tóm tắt: Adidas là một thương hiệu chuyên về đồ thể thao. Slogan “Impossible is nothing” đã gắn liền cùng Adidas ngay từ những ngày đầu thành lập. Khẩu hiệu mang ý nghĩa …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Slogan này gắn bó với KFC khá tình cờ. Một ngày, Dave Harman, người được nhượng quyền kinh doanh xuất hiện với hình ảnh ăn thịt gà trên truyền hình. Ngay sau đó, ông đã bị một khán giả gọi điện và phàn nàn rằng Harman đang liếm ngón tay. Đáp trả …

Lời Dịch Lời Bài Hát Nothing Is Impossible – Westlife

  • Tác giả: chiase.org
  • Ngày đăng: 01/20/2023
  • Đánh giá: 3.54 (295 vote)
  • Tóm tắt: [MEDIA] Bài hát: Nothing Is Impossible – Westlife Lời bài hát Isn’t life … Không điều gì là không thể … Còn nhiều điều ý nghĩa hơn

Tuyển tập 99 châm ngôn cuộc sống tiếng anh hay, ý nghĩa nhất

  • Tác giả: nhandaovadoisong.com.vn
  • Ngày đăng: 06/18/2022
  • Đánh giá: 3.2 (256 vote)
  • Tóm tắt: Cuộc sống là một cuốn truyện, hãy làm sao cho cuốn của bạn bán chạy nhất. … Nothing is impossible, the word itself says ‘I’m possible’! Không gì là không …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trên đây là những châm ngôn cuộc sống tiếng anh hay, ấn tượng, sâu sắc nhất. Những châm ngôn này sẽ tiếp thêm động lực cho bạn, giúp bạn luôn tràn đầy năng lượng, vững tin giành nhiều điều tốt đẹp phía trước. Chúng tôi chúc các bạn luôn vui vẻ, hạnh …

Những câu châm ngôn tiếng Anh ngắn, hay nhất

  • Tác giả: duhoctms.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/21/2022
  • Đánh giá: 3.14 (521 vote)
  • Tóm tắt: People say nothing is impossible, but I do nothing everyday. Dịch nghĩa: Mọi người nói không gì là không thể, nhưng tôi lại không làm gì mỗi …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Dịch nghĩa: Tôi ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và đôi chút mong manh. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi thấy khó điều khiển bản thân. Nhưng nếu bạn không thể quản lý được tôi những lúc xấu xa nhất đó, thì chắc chắn bạn cũng không …

adidas truyền cảm hứng Impossible Is Nothing qua chuỗi phim đầy cảm xúc

  • Tác giả: lofficielvietnam.com
  • Ngày đăng: 01/06/2023
  • Đánh giá: 2.91 (117 vote)
  • Tóm tắt: Với adidas, quan điểm Impossible is Nothing là khả năng nhìn nhận … và hành động để biến những tiềm năng đó trở thành hiện thực ra sao.

Lời dịch online: nothing is impossible is nothing hay là nothing is impossible?

  • Tác giả: thutrang.edu.vn
  • Ngày đăng: 12/20/2022
  • Đánh giá: 2.87 (138 vote)
  • Tóm tắt: Loại trí thông minh thực ѕự duу nhất đó là biết được bạn dạng thân không tồn tại gì cả.Bạn vẫn хem: Lời dịch online: nothing iѕ impoѕѕible iѕ …

Nothing is impossible!! – the Club for Career Advancement

  • Tác giả: ccaclub.blogspot.com
  • Ngày đăng: 09/20/2022
  • Đánh giá: 2.73 (142 vote)
  • Tóm tắt: Nothing is impossible!! … Bài học rút ra là gì? … lần trước có thể bạn không thành công nhưng điều đó không nghĩa là không bao giờ.

513 Câu slogan tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

  • Tác giả: e4life.vn
  • Ngày đăng: 02/14/2022
  • Đánh giá: 2.65 (145 vote)
  • Tóm tắt: Not PERFECT but ONLY: Không hoàn hảo nhưng là duy nhất; NOTHING IS IMPOSSIBLE: Không có gì là không thể; We are the best: Chúng ta tuyệt nhất …

Nothing is impossible to a willing heart. có nghĩa là gì? Xem bản dịch

  • Tác giả: vi.hinative.com
  • Ngày đăng: 10/10/2022
  • Đánh giá: 2.56 (127 vote)
  • Tóm tắt: it means that nothing can stop a person from achieving his/her goals if he/she is ready or eager to go for it. if his/her heart knows what …

Nothing is impossible | Sống Đẹp – WordPress.com

Nothing is impossible | Sống Đẹp - WordPress.com
  • Tác giả: songdep.wordpress.com
  • Ngày đăng: 02/20/2022
  • Đánh giá: 2.42 (152 vote)
  • Tóm tắt: Cái thành ngữ Nothing is impossible này tôi thường hay bắt gặp… … gì cũng phải cố gắng, việc gì cũng phải cố mà làm cho bằng được là thế.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tôi đưa cái hình Napoleon Bonaparte này lên minh họa cho bài viết này như để nói lên cái ý chí tuyệt vời của ông, từ một tay trung úy quèn thế mà lên thành Hoàng Đế nước Pháp uy danh lừng lẫy. Cái thành ngữ Nothing is impossible này tôi thường hay …