Bỏ túi 10+ sau a là gì tốt nhất hiện nay

Adjectives (Tính Từ)

1. Định nghĩa tính từ

Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi…của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.

2. Phân loại tính từ

Tính từ được chia làm 2 loại: tính từ mô tả và tính từ giới hạn.

2.1.Tính từ mô tả

Là các tính từ được dùng để mô tả màu sắc, kích cỡ, chất lượng, tính chất, tính cách, chất liệu, mục đích, nguồn gốc… của người hoặc vật.

Ví dụ:

– Colors (màu sắc): blue, green, red, pink, white, black…

– Size (kích cỡ): big, small, huge, tiny, large…

– Shape (hình dạng): round, square, triangle, rectangle…

– Age (tuổi tác): new, old, ancient,…

– Quality (opinion) (chất lượng): nice, good, bad, …

– Characteristic (opinion) (tính chất): interesting, boring, humorous, funny, important, …

– Material (chất liệu): wooden, woolen, steel, iron,…

– Purpose (mục đích): dinning, cutting, …

– Origin (nguồn gốc): Vietnamese, British, Japanese,…

2.2. Tính từ giới hạn

Là tính từ được dùng để đặt giới hạn cho danh từ mà nó bổ nghĩa, bao gồm: tính từ chỉ số lượng, số đếm, số thứ tự, khoảng cách, sở hữu, chỉ định…

Ví dụ:

– Quantitative (số lượng): a few, few, a little, little, much, many, some, several, all…

– Cardinal (số đếm): one, two, three, …

– Ordinal (số thứ tự): first, second, third,…

– Distance (khoảng cách): near, far

– Possessive (sở hữu): my, our, your, their, his, her, its

– Demonstrative (chỉ định): this, that, these, those, other, another, the other

– Distributive (phân bổ): each, every, both, either, neither

3. Hình thức (Dấu hiệu nhận biết của tính từ)

Tính từ có thể nhận biết qua các hậu tố sau:

– ant: important, elegant, fragrant…

– al: economical, physical, ideal, …

– able: valuable, comparable, considerable,…

– ible: responsible, possible, flexible,…

– ive: protective, constructive, productive,…

– ous: mountainous, poisonous, humorous,…

– ic: athletic, economic, specific,…

– y: happy, wealthy, heavy,…

– ly: friendly, lovely, early…

– ful: useful, careful, harmful,…

– less: useless, careless, harmless, …

– ing: interesting, boring, exciting,…

– ed: interested, bored, excited,…

Lưu ý: Sự khác biệt giữa tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’

– ‘ing’: dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc (mang nghĩa chủ động).

– ‘ed’: dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người đối với người, sự vật, sự việc nào đó (mang nghĩa bị động)

Ví dụ:

– This man is boring. He makes her bored. (Chàng trai này nhàm chán lắm. Anh ta làm cho cô ấy thấy chán nản.)

– She is an interesting writer, and I’m very interested in her books. (Cô ấy là một tác giả rất thú vị, và tôi rất thích những cuốn sách của cô ấy.)

4. Chức năng và vị trí của tính từ

+ Tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa

Ví dụ:

beautiful house, expensive car, informative report…

+ Tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ và thường đứng sau các liên động từ: be, seem, look, feel, appear, taste, smell, stay, sound, get, become, remain, go, turn, …

Ví dụ:

She seems unhappy. (Cô ấy dường như không vui.)

+ Tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ. Một số động từ đặc trưng thường được dùng trong trường hợp này: keep, make, find…

Ví dụ:

– I found it useful. (Tôi thấy nó rất hữu ích)

– Don’t make it more confusing. (Đừng có làm nó trở nên rối rắm hơn nữa.)

+ Tính từ được dùng như danh từ

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có ‘the’ đi trước.

Ví dụ:

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old, …

The rich do not know how the poor live. (Người giàu không biết người nghèo sống như thế nào.)

+ Tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường

Ví dụ:

– The road is 5 kms long. (Con đường này dài 5 km.)

– A building is ten storeys high. (Tòa nhà này cao 10 tầng.)

+ Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho các đại từ bất định: something, anything, nothing, everything, someone, anyone, everyone…

Ví dụ:

– I have something important to tell you. (Tôi có việc quan trọng muốn nói với bạn.)

– Let’s go somewhere romantic for dinner. (Hãy đến chỗ nào lãng mạn để ăn tối đi.)

5. Thứ tự của tính từ trong cụm tính từ trước danh từ

Khi có nhiều tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ, tính từ được sắp xếp theo vị trí sau:

OSSACOMP

Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose + NOUN

Ví dụ:

– a nice small new white British wooden dining table.

Opinion Size Age Color Origin Material Purpose Noun

(một cái bàn ăn bằng gỗ của Anh màu trắng, mới, nhỏ và đẹp.)

6. Tính từ ghép.

Tính từ ghép là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

6.1. Cách viết

Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

– thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong (suốt đời)

car + sick = carsick (say xe)

– thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous (nổi tiếng khắp thế giới)

duty + free = duty-free (miễn thuế)

6.2. Cấu tạo của tính từ ghép

– Danh từ + tính từ:

snow-white (trắng như tuyết)

homesick (nhớ nhà)

– Tính từ + danh từ:

long-distance (đường dài)

second-hand (cũ, mua lại)

– Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay)

heartbroken (đau lòng)

– Phó từ + phân từ

well-known (nổi tiếng)

outspoken (thẳng thắn)

– Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen)

dark-brown (nâu đậm)

– Tính từ + phân từ

easy-going (thoải mái, dễ chịu)

ready-made (làm sẵn)

6.3. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang

Lưu ý: danh từ trong cụm tính từ kép luôn ở dạng số ít

Ví dụ:

– A four-year-old girl = The girl is four years old.

(Một bé gái 4 tuổi= Bé gái này 4 tuổi.)

A four-years-old girl

– A ten-storey building = The building has ten storeys.

(Một tòa nhà 10 tầng= Tòa nhà này có 10 tầng.)

A ten-storeys building

Top 17 sau a là gì viết bởi Nhà Xinh

Ngữ pháp tiếng Anh: Mạo từ trong tiếng Anh A, An, The và bài tập

  • Tác giả: topicanative.edu.vn
  • Ngày đăng: 08/25/2022
  • Đánh giá: 4.68 (432 vote)
  • Tóm tắt: Mạo từ là gì? … Dùng trước half (một nửa) nếu đi kèm sau đó chính là một đơn vị nguyên vẹn ví dụ như a kilo, a half day…
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mạo từ trong tiếng Anh “A, An, The” được sử dụng như thế nào? Làm sao phân biệt và sử dụng đúng được mạo từ? Có thể thấy, mạo từ là một trong những ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và khá dễ học. Tuy nhiên, đó cũng chính là lý do nhiều người dùng chủ quan, …

Điểm ngữ pháp 101: Sự khác nhau và cách sử dụng đúng who và whom

  • Tác giả: ielts.idp.com
  • Ngày đăng: 09/08/2022
  • Đánh giá: 4.57 (396 vote)
  • Tóm tắt: Hãy nhìn vào một số ví dụ sau và làm một bài kiểm tra nhanh với “who” và “whom” … Chúng ta đã giải thích chủ ngữ và tân ngữ là gì trong câu.

Sau to là động từ dạng gì? – TOEIC mỗi ngày

  • Tác giả: toeicmoingay.com
  • Ngày đăng: 10/11/2022
  • Đánh giá: 4.38 (494 vote)
  • Tóm tắt: Do đó phía sau là V-ing đóng vai trò là danh từ. ○ This objective is essential to delivering on the brand promise. = Mục tiêu này rất cần thiết đối với việc …

Các giới từ trong tiếng Anh thường gặp | Chi tiết cách dùng và bài tập

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 12/29/2022
  • Đánh giá: 4 (245 vote)
  • Tóm tắt: Giới từ trong tiếng Anh là gì? Những từ thể hiện mối quan hệ của danh … Miêu tả vị trí của một người/ sự vật ở phía sau người/ sự vật khác.

Mạo từ trong tiếng Anh: Trọn bộ cách dùng A, An, The đạt điểm tối đa (có bài tập)

Mạo từ trong tiếng Anh: Trọn bộ cách dùng A, An, The đạt điểm tối đa (có bài tập)
  • Tác giả: flyer.vn
  • Ngày đăng: 10/12/2022
  • Đánh giá: 3.79 (588 vote)
  • Tóm tắt: Mạo từ là gì? Mạo từ trong tiếng Anh là gì? … Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách, My friend => không dùng My the/a/an …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mạo từ a, an, the là một phần kiến thức rất quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Nó không chỉ xuất hiện với tần suất lớn trong lời nói hàng ngày mà còn là nội dung thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng anh tiểu học và trung học cơ sở. …

Sau mạo từ là gì?

  • Tác giả: luathoangphi.vn
  • Ngày đăng: 08/02/2022
  • Đánh giá: 3.72 (477 vote)
  • Tóm tắt: The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình:
    Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất:
    The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền:
    Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề:

Tìm hiểu sau as là gì: chi tiết cách dùng và ví dụ Anh Việt

Tìm hiểu sau as là gì: chi tiết cách dùng và ví dụ Anh Việt
  • Tác giả: studytienganh.vn
  • Ngày đăng: 02/01/2022
  • Đánh giá: 3.41 (353 vote)
  • Tóm tắt: 2. Sau as là gì? (kèm ví dụ minh họa) · I am telling you this as a boyfriend · Tôi đang nói với bạn điều này với tư cách là một người bạn trai · Anna works in that …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tìm hiểu sau as là gì bằng những giải thích chân thực kèm ví dụ Anh Việt trong bài viết này sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm bắt và không nhầm lẫn cách dùng với các từ có nghĩa tương tự trong tiếng Anh. Studytienganh mong rằng bạn sẽ không bỏ lỡ bài viết …

Khi Nào Sau And Là Gì ? Cách Dùng Giới Từ Như Thế Nào

  • Tác giả: thptnguyenthidieu.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/08/2022
  • Đánh giá: 3.39 (242 vote)
  • Tóm tắt: Thông thường tyes đi kèm giới từ là tân ngữ (object), động từ + ing, cụm danh từ… Xem: Sau và Cái gì. Ví dụ: Tôi bước vào phòng. Lúc đó tôi đang …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Ta thấy rõ trong ví dụ a., “room” là tân ngữ của giới từ “enter”. Trong ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”. Lưu ý: Nhớ phân biệt giữa trạng từ và giới từ, vì thông thường một từ có cả hai chức năng (trạng từ và giới từ). Điểm khác biệt …

Học ngữ pháp không khó: Sau Trạng từ chỉ Tần suất là gì?

  • Tác giả: cleverjunior.vn
  • Ngày đăng: 04/25/2022
  • Đánh giá: 3.17 (345 vote)
  • Tóm tắt: Dưới đây, Clever Junior sẽ tổng hợp kiến thức cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất về chủ đề này. Mục lục ẩn bớt đi. Sau trạng từ chỉ tần suất là gì? Tìm hiểu …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Kết luận: Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi Sau trạng từ chỉ tần suất là gì cùng một số thông tin liên quan. Nói chung, ngữ pháp tiếng Anh không khó, nếu như có phương pháp học đúng đắn. Cùng với đó, việc luyện tập thường xuyên cũng giúp …

Đứng trước giới từ là gì? Sau giới từ trong tiếng Anh là gì?

  • Tác giả: luatduonggia.vn
  • Ngày đăng: 05/03/2022
  • Đánh giá: 2.9 (178 vote)
  • Tóm tắt: Đứng trước giới từ là gì? – Giới từ đứng sau động từ tobe: Các động từ tobe được liệt kê bao gồm: is/am/are; …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xác định mang tính chất thời điểm cụ thể. Vì cô ấy trả lời trước rồi, nên… Xác định vị trí và thứ tự đối với các sự kiện mang tính thời gian. Từ đó mà có thể kéo theo các tính chất khác. Như vậy, giới từ before bổ sung thông tin cho thứ tự được nhắc …

Ngữ pháp tiếng Anh: Mạo từ A- AN- THE (Phần I)

  • Tác giả: oxford.edu.vn
  • Ngày đăng: 07/03/2022
  • Đánh giá: 2.84 (114 vote)
  • Tóm tắt: Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập … Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room’s home(Họ trở lại nhà chú rể). Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the …

Sau A Là Gì – Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A

Sau A Là Gì - Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A
  • Tác giả: hethongbokhoe.com
  • Ngày đăng: 02/13/2022
  • Đánh giá: 2.65 (185 vote)
  • Tóm tắt: Sau A La Gi Ngu Phap Tieng Anh Mao. 07. Nov. Sau A Là Gì – Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A. hethongbokhoe.com đăng lúc 10:24 11/06/2019 …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: – Sử dụng, trước “half” (50%) khi nó theo tiếp sau đó, 1 Đơn vị chức năng, công dụng nguyên vẹn: a kilo và a half, hay khi nó đi ghép với cùng 1 danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – sẻ chia, trình diễn, a half – day (nửa …

Tử cung ngả sau là gì và những điều nữ giới cần lưu ý

Tử cung ngả sau là gì và những điều nữ giới cần lưu ý
  • Tác giả: medlatec.vn
  • Ngày đăng: 08/04/2022
  • Đánh giá: 2.65 (124 vote)
  • Tóm tắt: Tử cung ngả sau là một tình trạng tử cung nghiêng về phía sau và dựa vào trực tràng thay vì nghiêng về phía trước và dựa vào bàng quang. Một …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mặc dù đây là biểu hiện phổ biến khi có bầu nhưng nữ giới có thể bị đau lưng nặng hơn so với bình thường nếu tử cung gập sau. Ngoài ra, một số phụ nữ có tử cung gập sau thường bị đau nhiều hơn ở lưng khi chuẩn bị sinh vào 3 tháng cuối hoặc không gây …

Hướng dẫn cách dùng mạo từ A – An – The trong tiếng Anh!

Hướng dẫn cách dùng mạo từ A - An - The trong tiếng Anh!
  • Tác giả: prep.vn
  • Ngày đăng: 01/07/2023
  • Đánh giá: 2.56 (51 vote)
  • Tóm tắt: The được sử dụng khi vật thể/ nhóm vật thể được nhắc đến là duy nhất:
    The + N số ít + V số ít. Đại từ trong câu sẽ là he/ she/ it:
    The + N (danh từ là vật riêng biệt):
    The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình…:
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trên đây là cách dùng mạo từ a an the trong tiếng Anh đầy đủ nhất mà PREP đã tổng hợp lại giúp bạn học luyện thi tiếng Anh hiệu quả. Nếu bạn đang học Ielts, Toeic, Tiếng anh thpt quốc gia mà chưa có lộ trình rõ ràng thì hãy tham khảo lộ trình của …

Bạn có biết bay trước trả sau có nghĩa là gì không?

 Bạn có biết bay trước trả sau có nghĩa là gì không?
  • Tác giả: movi.vn
  • Ngày đăng: 05/14/2022
  • Đánh giá: 2.4 (119 vote)
  • Tóm tắt: Bay trước trả sau là một giải pháp thanh toán giúp người tiêu dùng chia nhỏ chi phí đi lại bằng máy bay của họ thành các khoản trả góp hàng tháng không lãi …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bay trước trả sau cũng tương tự như giải pháp mua trước trả sau đã thịnh hành và phát triển tại các nước Châu Âu, các thương hiệu du lịch như Lastminute.com, Crystal Travel & Travelpack đang sử dụng giải pháp này mỗi ngày để giúp khách du lịch …

Danh từ là gì? Các loại danh từ trong Tiếng Việt

Danh từ là gì? Các loại danh từ trong Tiếng Việt
  • Tác giả: hoctot.hocmai.vn
  • Ngày đăng: 09/11/2022
  • Đánh giá: 2.26 (126 vote)
  • Tóm tắt: Ví dụ: Tôi là học sinh ( Trong câu này “ học sinh” là danh từ đứng sau từ “là” và đảm nhận chức năng làm vị ngữ trong câu).
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: “Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các …

Giới từ (Prepositions) – Chức năng của giới từ trong câu

  • Tác giả: tienganhmoingay.com
  • Ngày đăng: 02/28/2022
  • Đánh giá: 2.25 (193 vote)
  • Tóm tắt: 2. Sau giới từ cần dùng từ loại gì? · Mệnh đề là một câu nhỏ nằm trong một câu lớn. Mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ và động từ được chia thì, ví dụ: some students are …