I. Nhận xét
1. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Gợi ý:
Con đếm số tiếng trong câu tục ngữ rồi trả lời.
Trả lời:
(Bầu / ơi / thương / lấy / bí / cùng / Tuy / rằng / khác / giống / nhưng / chung / một/ giàn ⟶ 14 tiếng).
2. Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó?
Gợi ý:
Con đánh vần theo cách bình thường được học.
Trả lời:
(bờ – âu – bâu – huyền – bầu).
3. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
Gợi ý:
Con quan sát kĩ xem tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành rồi trả lời.
Trả lời:
(âm đầu: b, vần: âu và thanh: huyền).
4. Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ trên. Rút ra nhận xét:
a) Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
b) Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
Gợi ý:
Con đọc kĩ rồi làm theo yêu cầu của đề bài.
Trả lời:
* Xem bảng phân tích dưới đây:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Bầu
b (bờ)
âu
huyền
ơi
–
ơi
ngang
thương
th (thờ)
ương
ngang
lấy
l (lờ)
ây
sắc
bí
b (bờ)
i
sắc
cùng
c (cờ)
ung
huyền
tuy
t (tờ)
uy
ngang
rằng
r (rờ)
ăng
huyền
khác
kh (khờ)
ac
sắc
giống
gi (gi)
ông
sắc
nhưng
nh(nhờ)
ưng
ngang
chung
ch(chờ)
ung
ngang
một
m (mờ)
ôt
nặng
giàn
gi (gi)
an
huyền
* Nhận xét:
– Những tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
– Tiếng không có đủ các bộ phận: ơi (không có âm đầu).