Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn khi nào thêm s es? Cùng Monkey ôn lại ngữ pháp thì hiện tại đơn và một số mẹo hay giúp bạn hiểu nhanh nhớ lâu kiến thức thì này.
Chia động từ thì hiện tại đơn khi nào thêm s es?
Thì hiện tại đơn gồm 2 cấu trúc câu tương ứng với 2 dạng động từ thường và động từ “tobe”. Trong đó, trường hợp câu sử dụng động từ thường cần tuân theo quy tắc thêm s, es tùy thuộc vào chủ thể chính là số ít hay số nhiều.
Cấu trúc thì hiện tại đơn 3 loại câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn
Cách chia động từ thì hiện tại đơn
Quy tắc chung: Khi chia động từ trong câu sử dụng thì hiện tại đơn, chúng ta cần dựa vào 2 yếu tố:
-
Chủ ngữ (danh từ/ đại từ) là ngôi 3 số ít, ngôi 1, 2, 3 số nhiều.
-
Dựa vào âm cuối của động từ chính trong câu. Cụ thể:
Cách đọc (phát âm) các động từ thêm s/es
Xem thêm: [Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Bài tập ứng dụng thêm (s/es) thì hiện tại đơn
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
2. Try (cố gắng) – tries/ tryes/trys
3. Write (viết) – writs/ writes/ writies
4. Come (tới) – coms/ comies/ comes
5. Finish (kết thúc) – finishs/finishes/finish
6. Study (học ) -studys/ studies/studyes
7. Cry (khóc) – crys/cries/cryes
8. Ride (lái xe) – rides/ ridies/rids
9. Go (đi) – goes/gos/ go
10. Like (thích) – likies/ likes/ liks
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ trong câu
1. Police catchs/ catches him because he’s a theft
2. My mother is a teacher. She always teachs/ teaches me English.
3. John gos/ goes market about three-time a weeks.
4. He have/ has a good table.
5. Adam and Susan eat out/ eats out together.
6. I often watch/ watches TV before going to bed.
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ khi thêm s/ es
Bài 4: Chọn từ có cách phát âm khác
1. A. proofs B. books C. points D. days
2. A. asks B. breathes C. breaths D. kinds
3. A. sees B. sports C. pools D. trains
4. A. tombs B. lamps C. brakes D. invites
5. A. books B. floors C. combs D. drums
6. A. cats B. tapes C. rides D. cooks
7. A. walks B. begins C. helps D. cuts
8. A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests
9. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
10. A. hours B. fathers C. dreams D. thinks
11. A. beds B. doors C. plays D. students
12. A. arms B. suits C. chairs D. boards
13. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes
14. A. relieves B. invents C. buys D. deals
15. A. dreams B. heals C. kills D. tasks
16. A. resources B. stages C. preserves D. focuses
17. A. carriages B. whistles C. assures D. costumes
18. A. offers B. mounts C. pollens D. swords
19. A. miles B. words C. accidents D. names
20. A. sports B. households C. minds D. Plays
Bài 5: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn
At the Physics lesson the teacher (1. ask) the children about the influence of heat and cold on the body. “Quite right”, (4. say) the teacher. “Can you (5. give) an example”.
“In summer, when it’s hot, the days (6. be) longer, but in winter, when it’s cold, the days (7. be) shorter, (8. answer) the boy.
Tổng hợp quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn khi nào thêm s es trên đây cùng các bài tập ứng dụng sẽ giúp bạn học hiểu nhanh nhớ lâu phần kiến thức cơ bản này.