Cách miêu tả biểu đồ bằng Tiếng Anh chuẩn nhất – The Edge

Miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh là dạng đề phổ biến trong bài thi Writing task 1 IELTS Academic. Đồng thời đây còn là tình huống thường gặp trong công việc. Mỗi loại biểu đồ có cách mô tả khác nhau. Để có thể giải thích đúng biểu đồ, bạn cần phải hiểu đúng ý nghĩa của từng dạng. Tham khảo bài viết sau để biết cách viết biểu đồ bằng tiếng Anh đơn giản mà hiệu quả nhất.

1. Các loại biểu đồ và ý nghĩa

1.1 Biểu đồ đường (Line Graph)

Diễn đạt sự tăng trưởng, thay đổi và chuyển dịch theo thời gian của một yếu tố. Ngoài ra biểu đồ đường còn diễn đạt sự phụ thuộc của 1 yếu tố vào 2 yếu tố còn lại.

1.2 Biểu đồ cột (Bar Chart)

Giúp so sánh giá trị các đối tượng theo cùng 1 tiêu chí. Đồng thời biểu đồ cột ghép còn thể hiện sự tăng giảm qua các năm của các đối tượng.

1.3 Biểu đồ tròn (Pie Chart)

Dùng để so sánh các đối tượng cùng 1 tiêu chí theo đơn vị phần trăm, cho thấy tỷ lệ của đối tượng trên tổng thể. Khi so sánh các biểu đồ tròn sẽ thấy được sự tăng giảm của từng đối tượng nhưng không thấy được sự thay đổi của tổng thể.

1.4 Bảng (Table)

Bảng cung cấp số liệu cụ thể của từng đối tượng qua nhiều thời điểm. Nhìn vào bảng sẽ so sánh được các đối tượng cũng như sự thay đổi trong từng thời điểm cụ thể.

1.5 Các dạng biểu đồ khác

  • Bar chart: biểu đồ ngang
  • Area chart: biểu đồ miền
  • Donut chart: biểu đồ tròn khuyết
  • Bubble chart: biểu đồ bong bóng
  • Spider chart: biểu đồ mạng nhện
  • Radar chart: biểu đồ ra đa
  • Scatter chart: biểu đồ phân tán
  • Comparison chart: biểu đồ đối chiếu
  • Stacked bar chart: biểu đồ ngang phân đoạn
  • Gauges chart: biểu đồ tốc độ
mô tả biểu đồ bằng tiếng anh - The Edge Learning Center
Các loại biểu đồ phổ biến trong bài thi

2. Bố cục bài miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh

2.1 Introduction

Trong bài miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh, phần Intro sẽ viết lại câu đề bài bằng văn phong của bạn, thường gọi là paraphrase câu đề bài. Tuy nhiên không sử dụng lại các từ vựng trong đề mà phải dùng các từ đồng nghĩa và cấu trúc câu khác. Như vậy bạn mới đạt điểm phần này.

Sử dụng 1 – 2 câu mô tả biểu đồ bằng tiếng Anh đề người đọc biết biểu đồ này nói về vấn đề gì, địa điểm, thời gian, cái gì được miêu tả,…

2.2 Overview

Overview là phần chỉ ra xu hướng của biểu đồ, cụ thể là tăng hay giảm. Những sự thay đổi rõ ràng, mang tính tổng quát nhất và thông tin nổi bật mà biểu đồ thể hiện cần được viết ra, tránh lan man dài dòng hoặc đánh giá quá chung về biểu đồ.

Hãy chú ý đến số liệu cao nhất và thấp nhất vì có thể đây là cột mốc để đánh giá các số liệu khác. Tốc độ thay đổi của số liệu là mức tăng giảm như thế nào, mạnh nhẹ ra sao đều phải nêu ra trong bài viết. Nên dùng cấu trúc so sánh để nói về 2 hay nhiều số liệu khác nhau.

Bên cạnh đó không đưa số liệu cụ thể vào phần Overview vì chúng ta sẽ nhắc đến trong phần Body.

2.4 Body

Gồm 2 đoạn, mỗi đoạn sẽ viết về một khoảng thời gian hay một xu hướng nào đó, là ý chính của biểu đồ.

Trong mỗi đoạn chỉ viết ý chính nổi bật. Vì biểu đồ thường chứa rất nhiều thông tin nên bạn cần chọn lọc ý quan trọng nhất để viết. Tránh nêu ra hết mọi thông tin, số liệu vì sẽ không đủ thời gian làm bài.

Cần nêu được điểm tương đồng khi nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh như xu hướng thay đổi (tăng/giảm/không đổi). Sau đó nhóm lại thành 2 nhóm thông tin để mô tả trong 2 đoạn văn. Mỗi đoạn văn từ 3 – 4 câu miêu tả 1 nhóm thông tin.

3. Lưu ý khi nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh

3.1 Giới thiệu rõ ràng

Phần Introduction giúp người đọc biết được nội dung chính của biểu đồ. Vì vậy bạn cần giới thiệu đầy đủ tên biểu đồ, cách theo dõi biểu đồ như các đối tượng, trục tung trục hoành, mảng, đơn vị hay các chú thích của biểu đồ. Phần này càng rõ càng tốt.

3.2 Đi từ tổng quan đến chi tiết

Bạn cần đi từ tổng quan đến chi tiết khi miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh. Từ nhận xét khái quát đó, bạn sẽ đi sâu vào chi tiết, bổ sung ý nghĩa cho nội dung chính được nhắc đến trước đó. Những số liệu trên biểu đồ sẽ làm rõ ràng, nổi bật lên những thông tin trước đó.

nhận xét biểu đồ bằng tiếng anh - The Edge Learning Center
Những lưu ý khi nhận xét biểu đồ tiếng Anh để hoàn thành bài thi hiệu quả

Tham khảo bài viết liên quan:

  • Cách viết thư formal bằng tiếng anh
  • IELTS writing task 1 general

3.3 Chọn các số liệu quan trọng

Biểu đồ chứa rất nhiều thông tin nên việc nêu lên hết mọi thứ sẽ không hiệu quả trong 1 bài văn ngắn. Người đọc cũng sẽ choáng với lượng thông tin bạn cung cấp. Do đó nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh hiệu quả là chọn lọc dữ liệu tiêu biểu, những số liệu mang tính quyết định, liên quan trực tiếp đến bài hoặc tên biểu đồ.

Chọn thông tin cho phần Overview: Phần này hãy khái quát thông tin, không nêu số liệu cụ thể.

Chọn thông tin cho phần Body: Phân tích xu hướng, sự thay đổi của số liệu qua từng thời điểm cụ thể. Nhóm các yếu tố có cùng đặc điểm để so sánh với nhau. Làm rõ được ý chính mà biểu đồ thể hiện.

Đối với dạng bảng (Table)

Đối với dạng bảng sẽ chứa nhiều thông tin, số liệu, đối tượng,… Vì vậy để không lan man, bạn hãy tìm ra con số nổi bật nhất bảng (ví dụ lớn nhất/nhỏ nhất cột/hàng). Nếu trong bảng đề cập đến thời gian hãy tìm con số lớn nhất qua các năm. Đồng thời không mô tả từng tiêu chí mà hãy chọn số liệu lớn nhất và nhỏ nhất trong bảng để so sánh với nhau.

Bổ sung các giới từ thông qua bài viết collocation for IELTS để giúp kết hợp các từ mạch lạc hơn nhé!

3.4 Từ vựng và ngữ pháp

Từ vựng và ngữ pháp là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong mọi bài viết, kể cả biểu đồ. Hãy chú ý cách đọc số nguyên, phần trăm, phân số, tỷ lệ,… Bên cạnh đó thì dùng trong biểu đồ cũng phải chú ý.

Đối với số liệu ở hiện tại thì dùng hiện tại đơn, số liệu từ quá khứ thì dùng quá khứ đơn và các xu hướng thay đổi, diễn biến từ quá khứ đến hiện tại thì dùng hiện tại hoàn thành. Còn với những dự báo tương lai thì dùng dùng tương lai đơn. Ngoài ra vận dụng thêm tính từ, trạng từ để thể hiện mức độ sẽ làm bài viết hay và thuyết phục hơn.

4. Dạng bài có 2 biểu đồ

Dạng bài có 2 biểu đồ là Mixed chart. Cách viết biểu đồ bằng tiếng Anh cho dạng mixed chart cũng không khác những loại biểu đồ khác. Tuy nhiên đoạn 1 phần body sẽ mô tả biểu đồ 1, đoạn 2 mô tả biểu đồ 2. Mỗi đoạn chắt lọc thông tin quan trọng nhất mà biểu đồ thể hiện nếu không sẽ không đủ thời gian làm bài. Ở dạng 2 biểu đồ, bạn không cần tốn công chia số liệu cho phần body.

cách viết biểu đồ bằng tiếng anh - The Edge Learning Center
Mixed Chart thường từ 2 biểu đồ kết hợp với nhau

Các lỗi cần tránh khi làm bài thi IELTS

  • Viết quá nhiều thông tin: 2 biểu đồ có cung cấp rất nhiều thông tin. Vì vậy hãy chọn ra những thông tin cần thiết nhất và đi sâu vào đó. Đừng chú trọng những thông tin bên lề vì dễ làm loãng bài.
  • Không tìm thấy điểm nổi bật của 2 biểu đồ: đây là điểm khó khi bạn không nhận thấy điểm nổi bật của 2 biểu đồ để so sánh. Hãy chú ý đến số liệu lớn nhất, nhỏ nhất, xu hướng thay đổi để so sánh 2 biểu đồ với nhau.
  • So sánh không đúng đối tượng và mục đích: nếu không tìm thấy đối tượng so sánh, bạn có thể bỏ qua. Tuyệt đối không so sánh sai đối tượng với nhau vì chúng hoàn toàn vô nghĩa. Bạn có thể so sánh số liệu trong cùng một biểu đồ nếu cần thiết.

Tham khảo thêm 2 dạng viết biểu đồ sau đây để bổ sung kiến thức nhé:

  • IELTS maps
  • IELTS diagram

5. Các mẫu thường dùng

Để miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh, bạn có thể tham khảo các mẫu phổ thông sau đây:

Phần giới thiệu:

  • The pie chart/bar chart/line graph is about…
  • The pie chart/bar chart/line graph deals with…
  • The below chart/graph shows…
  • The chart/graph is divided into…parts
  • The slices part of the pie chart compare…
  • The chart/graph highlights…
  • The chart/graph represents…

Cách diễn đạt, so sánh các số liệu:

  • …has the largest/second largest
  • The largest/second largest number of … are/is in…
  • …is bigger than…
  • …is as big as …
  • There are more than twice/three times as … as …
  • There are only…
  • …take/takes …percent
  • Only one third/…% (percent)
  • Less than half …
  • …stand at…
  • …fluctuate around …

Mô tả xu hướng tăng:

  • …have an increase/a rise/a growth/an upward trend in…
  • …rise/increase/grow/expand/improve to…/from … to…
  • …go up to…
  • …climb to…
  • The number …increases/goes up/grows by…
  • …peak/reach a peak…

Mô tả xu hướng giảm:

  • …has/have decrease/a fall/a decline/a drop/a reduction in…
  • …fall/decline/decrease /dip/drop/go down/reduce to/from …to …
  • The number…decreases/goes down/sinks by…
  • …reach a trough…

Mô tả xu hướng ổn định:

  • … have a levelling out/no change in …
  • … maintain/keep/stay/remain stable at …
  • … not change/level out…

Trạng từ miêu tả tốc độ thay đổi:

  • Nhanh: rapidly, quickly, swiftly
  • Thình lình, đột ngột: suddenly, sharply, dramatically
  • Dần dần: gradually
  • Đều: steadily, constantly
  • Chậm: slowly

Trạng từ miêu tả cường độ thay đổi:

  • Lớn, khổng lồ: massively, hugely, tremendously, enormously, steeply
  • Nhiều, đáng kể, ở mức cơ bản thường thấy: markedly, significantly, considerably
  • Vừa phải: moderately, substantially
  • Nhẹ: slightly, gently

Trên đây là những chia sẻ cũng như giải thích miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh trong bài thi Writing IELTS. Hãy áp dụng để bài viết của mình hay hơn, sinh động và lập luận chặt chẽ hơn các bạn nhé. Chúc bạn thi tốt, đạt được số điểm mình mong muốn.