Bật mí 10+ damage đi với giới từ gì hay nhất bạn nên biết

Injure, Damage và Harm là 3 từ đều mang nghĩa làm hại, làm tổn thương đến ai hoặc đến vật gì đó. Nhằm giúp các bạn phân biệt Injure, Damage và Harm chúng tôi xin chia sẻ cách dùng của 3 từ này. Cùng theo dõi nhé.

=> Cách phân biệt do và make

=> 6 bước học ngữ pháp tiếng Anh nhanh và hiệu quả nhất

=> Cách phân biệt Accept và Agree

Phân biệt Injure, Damage và Harm

1. Injure (verb)

– Ý nghĩa: Gây ra những thương tổn về thể xác (thường là do tai nạn).

Injure hầu như luôn luôn dùng để chỉ sự tổn hai về mặt thể chất. Khi nói về một người hoặc một con vật bị thương cũng đều có thể sử dụng injure. Injury (danh từ) cũng còn được dùng để chỉ vị trí tổn thương trên cơ thể. Ta có thể gọi một cánh tay gãy là an injury.

Ví dụ:

A ​bomb ​exploded at the ​embassy, injuring several ​people.

Một quả bom bị nổ ở đại sứ quán và làm vài người bị thương.

Động từ này thường được dùng ở thể bị động:

He was ​badly injured in the ​crash.

Anh ta bị thương rất nặng trong vụ va chạm.

Five people were killed and ten were injured in the accident.

Năm người chết và mười người bị thương trong vụ tai nạn.

– Injure còn có nghĩa là làm hỏng thanh danh của ai

Ví dụ:

Malicious gossip seriously injured her reputation.

Những chuyện ngồi lê đôi mách có ác ý đã xúc phạm nặng nề đến thanh danh cô ấy.

2. Damage (verb/noun)

Ý nghĩa: Phá huỷ , phá hoại, thiệt hại.

Damage cũng diễn tả những tác động tiêu cực. Nó thường dùng để chỉ những tác động tiêu cực lên các tài sản vật chất, nhưng nó cũng có thể được dùng trong lĩnh vực tâm lý, mang tính trừu tượng như danh tiếng, nền kinh tế, sức khoẻ, hạnh phúc. Bạn có thể damage một chiếc xe hơi hoặc một niềm tin…

Ví dụ:

Many ​buildings were ​badly damaged during the ​war.

Nhiều toà nhà bị thiệt hại nghiêm trọng trong chiến tranh.

It was a ​scandal that damaged a lot of her ​reputations.

Có một vụ bê bối đã gây thiệt hại cho danh tiếng của cô ta.

Damage còn mang nghĩa danh từ

Ví dụ:

Strong ​winds had ​caused ​serious damage to the ​roof.

Những cơn gió mạnh gây ra các thiệt hại nghiêm trọng cho mái nhà.

3. Harm (verb / noun)

– Ý nghĩa: Sự tổn hại, gây tổn hại, gây tổn thường. Dùng cho cả người và vật, mang đặc tính trừu tượng như hạnh phúc, cuộc sống, sức khoẻ, sự nghiệp.

Ví dụ:

Với vai trò danh từ:

A ​mistake like that will do his ​credibility a lot of harm.

Những sai lầm như vậy sẽ gây rất nhiều tổn hại cho sự tín nhiệm của anh ta.

Missing a ​meal ​once in a while never did anyone any harm.

Thiếu món ăn trong một lúc cũng đã không gây tổn hại đến ai.

Với vai trò động từ:

Thankfully no one was harmed in the ​accident.

Thật biết ơn khi không ai bị thương trong vụ tai nạn.

The government’s ​reputation has already been harmed by a ​series of ​scandals.

Uy tín của chính phủ đã bị tổn hại sau một chuỗi các scandal.

Phía trên là bài viết phân biệt Injure, Damage và Harm để các bạn không bị nhầm lẫn và biết cách dùng những từ này chuẩn nhất. Tham khảo cách học ngữ pháp tiếng Anh của English4u để học hiệu quả nhất. Cảm ơn bạn đọc bài viết này và chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Top 18 damage đi với giới từ gì viết bởi Nhà Xinh

Harmful đi với giới từ gì? Học ngay trọn bộ cấu trúc với harmful

Harmful đi với giới từ gì? Học ngay trọn bộ cấu trúc với harmful
  • Tác giả: flyer.vn
  • Ngày đăng: 05/13/2022
  • Đánh giá: 4.61 (349 vote)
  • Tóm tắt: = Eating too much fast food is damaging human health. All kinds of pollution such as air pollution and water pollution are harmful to our …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: “Harmful” là một tính từ khá phổ biến, đặc biệt trong các bài thi hoặc giao tiếp về chủ đề như môi trường, sức khỏe hay khoa học nói chung. Khi gặp các dạng đề nói trên, bạn có chắc là mình đã biết cách sử dụng “harmful” như thế nào khi muốn nói về …

Cách sử dụng giới từ tiếng Anh chuẩn nhất

  • Tác giả: thanhtay.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/12/2022
  • Đánh giá: 4.51 (238 vote)
  • Tóm tắt: Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Giới từ cũng như động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, đại từ… trong tiếng Anh, đều giữ một vị trí rất quan trọng trong ngữ pháp và câu tiếng Anh. Để tránh bị mất điểm hay mắc lỗi khi giao tiếp tiếng Anh có sử dụng giới từ, thanhtay.edu.vn gửi đến …

Tổng hợp các từ hay đi kèm do, make, have | Tiểu Học Tân Xuân

  • Tác giả: thtanxuan.hcm.edu.vn
  • Ngày đăng: 08/31/2022
  • Đánh giá: 4.32 (240 vote)
  • Tóm tắt: Cụm từ đi với ” do “. do one’s best : làm hết sức mình. do someone a favor: giúp đỡ ai. do damage (to) : gây hại đến.

120 danh từ đi với giới từ thường gặp và bài tập giúp bạn nhớ nhanh

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 03/28/2022
  • Đánh giá: 4.03 (513 vote)
  • Tóm tắt: Ghi nhớ nhanh 120+ danh từ đi với giới từ cùng phần bài tập có đáp án đầy đủ giúp … a reply to, an attitude to, a reaction to, damage to,…
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cách dùng: Giới từ with và between thường được theo sau bởi các danh từ chỉ mối quan hệ hay sự liên kết, tiếp xúc với ai đó, cái gì đó, hoặc giữa ai với ai, giữa cái gì và cái gì, điển hình như a relationship, a connection, a contact, a bond, a …

Prevent đi với giới từ gì? Những điều cần biết về cấu trúc Prevent

Prevent đi với giới từ gì? Những điều cần biết về cấu trúc Prevent
  • Tác giả: onthiielts.com.vn
  • Ngày đăng: 12/25/2022
  • Đánh giá: 3.96 (317 vote)
  • Tóm tắt: Prevent đi với giới từ gì? Hay prevent khác avoid như thế nào? Đây là những câu hỏi khá phổ biến của các bạn học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Prevent có nghĩa gì? Prevent đi với giới từ gì? Hay prevent khác avoid như thế nào? Đây là những câu hỏi khá phổ biến của các bạn học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng Prevent trong Tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu …

Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng giới từ chi tiết

  • Tác giả: ieltsvietop.vn
  • Ngày đăng: 03/23/2022
  • Đánh giá: 3.62 (511 vote)
  • Tóm tắt: Do đó, hôm nay IELTS Vietop xin chia sẻ với các bạn về chủ đề Giới từ (Prepositions) nhé! Nội dung chính. 1. Giới từ là gì?
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: 7.______ 1997, 48% of water was used 8.______ food industry, which made it rank first while the statistics 9.______ household use was much lower, 10.______ 19%. Moreover, compared 11.______ the proportion of manufacturing 12.______ 13%, the …

Harmful đi với giới từ gì? – Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng

 Harmful đi với giới từ gì? - Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng
  • Tác giả: izone.edu.vn
  • Ngày đăng: 03/13/2022
  • Đánh giá: 3.45 (313 vote)
  • Tóm tắt: We should avoid all drinks that contain harmful substances (Chúng ta nên tránh tiêu thụ đồ uống có chứa các chất độc hại). Cấu trúc và cách dùng của từ Harmful.

Repair đi với giới từ gì? Nằm lòng cấu trúc, cách dùng Repair

Repair đi với giới từ gì? Nằm lòng cấu trúc, cách dùng Repair
  • Tác giả: dichthuatmientrung.com.vn
  • Ngày đăng: 04/28/2022
  • Đánh giá: 3.27 (506 vote)
  • Tóm tắt: Repair: to put something that is damaged, broken, or not working correctly, back into good condition or make it work again, the act of fixing something that is …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng …

Nghĩa của từ : damage | Vietnamese Translation – EngToViet.com

  • Tác giả: engtoviet.com
  • Ngày đăng: 12/21/2022
  • Đánh giá: 3.07 (598 vote)
  • Tóm tắt: ‘damage’ trong Việt -> Anh. Từ điển tiếng Việt. … gây tổn hại cho ; gây tổn thương ; hoại ; hư hại ; hư hỏng nào ; hư hỏng ; hại gì ; hại như ; hại ; hỏng …

Tổng Hợp: Các danh từ đi với giới từ trong tiếng anh Thường Gặp Cập Nhật 01/2023

Tổng Hợp: Các danh từ đi với giới từ trong tiếng anh Thường Gặp Cập Nhật 01/2023
  • Tác giả: chamhocbai.com
  • Ngày đăng: 07/19/2022
  • Đánh giá: 2.79 (181 vote)
  • Tóm tắt: Ví dụ: Can I pay for damage to your car? ( tôi có thể trả chi phí cho thiệt hại của xe bạn chứ?) An invitation to ( a party/ a wedding/…): lời …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Như các bạn đã được biết về giới từ, mỗi giới từ có cách sử dụng mang tính chất cố định. Mỗi khi ta kết hợp giới từ với mỗi từ loại khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Chính vì sự đa dạng này, đôi khi làm các bài tập ngữ pháp các bạn sẽ bị nhầm lẫn và …

Q&A: Phân biệt Injure, Wound, Hurt, Harm, Damage và Impair (P1)

  • Tác giả: leerit.com
  • Ngày đăng: 10/19/2022
  • Đánh giá: 2.82 (182 vote)
  • Tóm tắt: It’s hurting/ My arm hurts. b. (Ngoại động từ). hurt somebody: làm đau ai (một bộ phần nào trên cơ thể).

Chủ đề damage đi với giới từ nào –

  • Tác giả: vietadsgroup.vn
  • Ngày đăng: 02/09/2022
  • Đánh giá: 2.7 (173 vote)
  • Tóm tắt: Đội ngũ kỹ thuật quảng cáo trực tuyến, SEO, lập trình Web chuyên sâu trong nghề, được đào tạo bài bản tại trung tâm marketing online uy tín hàng năm, luôn đem …

Hệ thống Anh Ngữ Quốc tế AMES

  • Tác giả: ames.edu.vn
  • Ngày đăng: 10/13/2022
  • Đánh giá: 2.51 (124 vote)
  • Tóm tắt: Hãy cùng AMES tham khảo một số từ vựng tiếng Anh về chủ đề … Damage/destroy: phá hủy … đau đầu/nhức nhối (thường đi với từ problems).
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: It is widely believed that one solution to environmental problems would be for governments to raise the price of petrol. While I consider that this might be an effective measure, I would argue that other measures might have an even greater impact. …

Phân biệt cách dùng damage, damages – Học tiếng Anh PNVT

  • Tác giả: hoctienganhpnvt.com
  • Ngày đăng: 07/29/2022
  • Đánh giá: 2.41 (79 vote)
  • Tóm tắt: (= money paid in law for damage caused to reputation or property: Danh từ số nhiều = tiền trả luật do thiệt hại gây ra đối với uy tín hay …

Cụm từ với Do – Make – Have

  • Tác giả: anhnguhaiphong.com
  • Ngày đăng: 01/25/2022
  • Đánh giá: 2.37 (127 vote)
  • Tóm tắt: Cụm từ với Do – Make – Have – Cụm từ với Do – Make – Have Địa chỉ đào tạo … Make off with: ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi …

TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC CAUSE TRONG TIẾNG ANH

  • Tác giả: langmaster.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/08/2022
  • Đánh giá: 2.29 (50 vote)
  • Tóm tắt: Cause không đi riêng với tính từ. Make. Make có thể xuất hiện với tân ngữ và tính từ. Cấu trúc: Make sb/sth …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Các cấu trúc Cause nằm trong những cấu trúc cơ bản và thông dụng nhất mà mọi người học tiếng Anh đều cần nắm bắt kĩ lưỡng. Chính vì vậy, nếu cần một nguồn thông tin đầy đủ, hữu ích bao gồm mọi kiến thức cần biết về cấu trúc này, đừng bỏ qua bài viết …

Phân biệt injure, damage và harm trong tiếng Anh

  • Tác giả: jes.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/10/2022
  • Đánh giá: 2.28 (61 vote)
  • Tóm tắt: Những tổn thương đó thường bị gây ra bởi tai nạn. 2.”injure” (Noun) mang ý nghĩa “những vi trí bị tổn thương trên cơ thể” của con người, con vật …

Tất tần tật về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh 

Tất tần tật về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh 
  • Tác giả: stepup.edu.vn
  • Ngày đăng: 10/01/2022
  • Đánh giá: 2.12 (163 vote)
  • Tóm tắt: Trong bài viết này, Step Up giới thiệu đến bạn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh một cách đầy đủ … Nói cách khác, chúng phải đi với một mệnh đề chính.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề đóng vai trò là một trạng ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề khác. Có nhiều loại mệnh đề trạng ngữ như mệnh đề chỉ kết quả, nguyên nhân, nơi chốn, thời gian, cách thức… Đơn vị ngữ pháp này còn được gọi là …