Cách dùng DON&39T VÀ DOESN&39T Thì hiện tại đơn trong tiếng anh giới từ – Hoc24

Cách dùng DON’T VÀ DOESN’T

=> Dùng don’t khi chủ ngữ là : I/We/You/They/DT số nhiều

Dùng doesn’t khi chủ ngữ là : He/She/It/DT số ít

Thì hiện tại đơn trong tiếng anh

=> 1. Định nghĩa :

Thì hiện tại đơn (Simple present) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cấu trúc

1. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ “TO BE”

Đối với cấu trúc của các thì, chúng ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.

Ở đây: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are

A. Khẳng định:

– Cấu trúc:

S + am / is / are

B. Phủ định:

– Cấu trúc:

S + am/ is/ are + not

C. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S ?

2. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ THƯỜNG

A. Khẳng định:

– Cấu Trúc:

S + V(s/es)

– Lưu ý:

S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”

B. Phủ định:

– Cấu Trúc

S + don’t/ doesn’t + V(nguyên mẫu)

C. Câu hỏi:

– Cấu Trúc

Do/ Does + S + V(nguyên mẫu)?

– Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần xuất:

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm) Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

giới từ

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.

II. VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

Vị Trí Ví dụ – Sau TO BE, trước danh từ The book is on the table. (Quyển sách ở trên bàn.) I will study in Australia for 2 years. (Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.) – Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. I live in Ho Chi Minh city. (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.) Take off your hat! (Cởi nón của bạn ra!) I have an air-conditioner, but i only turn it on in summer (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.) – Sau tính từ: I’m not worried about living in a foreign country. (Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.) He is not angry with you. (Anh ấy không giận bạn.)

III. CÁCH DÙNG CÁC LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ Cách dùng Ví dụ At (ở , tại)

– Chỉ một địa điểm cụ thể

– Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

– Chỉ nơi làm việc, học tập

– At home, at the station, at the airport …

– At the cinema, …

– At work , at school, at college …

In (Trong,

ở trong)

– Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều

– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước

– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi

– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

– In the room, in the building, in the park …

– In France, in Paris, …

– In a car, in a taxi

– In the South, in the North,

On (Trên, ở trên)

– Chỉ vị trí trên bề mặt

– Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

– Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

– On the table, on the wall …

– On the floor, on the farm, …

– On a bus, an a plan, on a bicycle…

– On the left, on the right…

Một số giới từ trong tiếng anh chỉ nơi chốn khác:

Above (cao hơn, trên), Below (thấp hơn, dưới) Over (ngay trên), Under (dưới, ngay dưới) Inside – Outside (bên trong – bên ngoài) In Front Of (phía trước), Behind (phía sau) Near (gần – khoảng cách ngắn) By, Beside, Next To (bên cạnh) Between (ở giữa 2 người/ vật), Among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ Cách dùng Ví dụ At Vào lúc

– Chỉ thời điểm

– Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)

– At 5pm, at midnight, at noon,…

– At the weekend, at Christmas, …

In Trong,

– Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm

– Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày

– In September, in 1995, in the 1990s ,…

– In the morning, in the afternoon,…

On (vào)

– Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm

– Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

– On Monday, on Tuesday ,…On 30th Octorber…

– On Chrismas Day, On Sunday mornings …

Một số giới từ trong tiếng anh chỉ thời gian khác:

During (trong suốt một khoảng thời gian) For (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra) Since (từ, từ khi) From … To (từ … đến …) By (trước/ vào một thời điểm nào đó) Until/ Till (đến, cho đến) Before (trước) After (sau)

3. Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động

To (đến, tới một nơi nào đó) From (từ một nơi nào đó) Across (qua, ngang qua) Along (dọc theo) About (quanh quẩn, đây đó) Into (vào trong) – Out of (ra khỏi) Up (lên) – Down (xuống) Through (qua, xuyên qua) Towards (về phía) Round (quanh, vòng quanh)