Nhận biết được các từ loại trong tiếng Anh, giúp bạn có thể tránh nhầm lẫn khi nói và dễ dàng đạt điểm cao trong các kì thi TOEIC, TOEFL, IELTS hoặc kì thi THPT. Vì vậy, hôm nay hãy cùng thanhtay.edu.vn điểm qua các loại từ phổ biến trong tiếng Anh nhé!
1. Từ loại trong tiếng Anh là gì?
Từ loại tiếng Anh là parts of speech được chia thành 9 loại từ loại chính: Danh từ (N), Đại từ (P), Tính từ (Adj), Trạng Từ (Adv), Động Từ (V), Cụm động từ, Giới từ, Liên từ, Thán từ.
Dưới đây là bảng liệt kê và ví dụ về 9 từ loại trong tiếng Anh
2. Các từ loại trong tiếng Anh
2.1. Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là từ loại chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt (n).
Dấu hiệu nhận biết: Danh từ thường có hậu tố là:
- tion: nation,education,instruction……….
- sion: question, television ,impression,passion……..
- ment: pavement, movement, environmemt….
- ce: differrence, independence,peace………..
- ness: kindness, friendliness……
- y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
- er/or : động từ + er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…
2.2. Động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh là Verb, được viết tắt là (V) là đây từ loại để diễn tả một hành động, một trạng thái hay một cảm xúc của chủ ngữ trong câu.
Cách nhận biết động từ
- Động từ thường kết thúc bởi các đuôi sau: -ate, -ain -flect, -flict -spect, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -ude, -ide, -ade, -tend, v.v…
- Ví dụ: Compensate, Attain, Reflect, Inflict, Respect, Describe, Deceive, Modify, Industrialise/ize, Illude, Divide, Evade, Extend, v.v…
Một số quy tắc biến đổi từ loại
- Động từ đuôi -ate danh từ thường là -ation: Compensate -> Compensation
- Động từ đuôi -ceive danh từ là -ception: Deceive -> Deception
- Động từ đuôi -scribe danh từ là -scription: Inscribe -> Inscription
- Động từ đuôi -ade/-ude/-ide danh từ thường là -asion/-usion/-ision: Illude -> Illusion, Protrude -> Protrusion, Divide -> Division
- Động từ đuôi -ise/-ize danh từ là -isation/-ization: Modernise/ize -> Modernisation/zation
- Tính từ đuôi -ant/-ent danh từ là -ance/-ence: Important -> Importance, Evanescent -> Evanescence
- Tính từ đuôi -able/-ible danh từ là -bility: Responsible -> Responsibility.
2.3. Tính từ trong tiếng Anh
Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, được viết tắt là (Adj), là từ loại chỉ tính chất, đặc tính của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ có vai trò bổ trợ cho đại từ hoặc danh từ trong câu.
Dấu hiệu nhận biết tính từ
Thường có hậu tố(đuôi) là:
- al: national, cutural…
- ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
- ive: active, attractive ,impressive……..
- able: comfortable, miserable…
- ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…
- cult: difficult…
- ish: selfish, childish…
- ed: bored, interested, excited…
- y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy
2.4. Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là (Adv) đây là từ loại biểu hiện trạng thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng.
Trạng từ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ khác hay các động từ, tính từ hoặc cả câu.
2.5. Giới từ trong tiếng Anh
Giới từ là từ loại trong tiếng Anh dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí của các sự vật, sự việc được nói đến được viết tắt là (Pre).
Có nhiều giới từ quen thuộc mà chắc chắn bạn đã biết như: in, on, behind, at, up, for, with…
Đi sau giới từ thường là Object – Tân ngữ, Verb-ing, cụm danh từ,…
Một số loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh:
- Giới từ chỉ thời gian: at; on (đi với ngày); in (đi với tháng, năm, mùa, thế kỉ); before, after, during.
- Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, above, over.
- Giới từ chỉ dịch chuyển: to, into, onto, from, across, round, around, about.
- Giới từ chỉ thể cách: without, with, instead of, according to, in spite of.
- Giới từ chỉ mục đích: so as to, for, to, in order to.
- Giới từ chỉ nguyên do: through, by means of, owing to, thanks to, because of.
2.6. Từ hạn định
Từ hạn định (Determiner) là một trong 9 từ loại tiếng Anh, là một từ, cụm từ hoặc phụ tố đi cùng danh từ/cụm danh từ ,dùng để diễn đạt tham chiếu của danh từ hoặc cụm danh từ đó trong ngữ cảnh.
2.7. Đại từ
Trong câu, đại từ sẽ thay thế cho danh từ, mục đích tránh lặp lại danh từ.
2.8. Liên từ
Liên từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề, câu…
Gồm:
- Liên từ kết hợp
- Liên từ phụ thuộc
Ex:
- Bobb has a yacht and a helicopter.
- Both she and her boyfriend now live in China.
- Although I do not agree with him, I think he’s honest.
- They’ll find out the truth whether you tell them or not.
9. Thán từ
Thán từ là một trong 9 từ loại cơ bản trong tiếng Anh, là một từ hoặc cách diễn đạt tự nó xảy ra như một lời nói và thể hiện cảm giác hoặc phản ứng tự phát, sử dụng với mục đích dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Ex:
- Oops! The more they hate me, the happier I have to be.
- Shh! I need to focus on listening to the presentation
Với lượng kiến thức trong bài viết trên của thanhtay.edu.vn sẽ giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về các loại từ trong tiếng Anh, từ đó sử dụng các loại từ phù hợp để tạo được một câu hoàn chỉnh. Chúc bạn học tập thật tốt nhé!