Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (I had been doing) và các lưu ý quan trọng khi sử dụng

Làm bài tập

Bài viết này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, cách sử dụng cũng như các điều cần chú ý khi gặp phải thì này. Chúng mình cùng nhau tìm hiểu nhé

Nhận xét ví dụ sau:

Sáng hôm qua, tôi ngủ dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang toả nắng rực rỡ nhưng mặt đất thì ẩm ướt.

Để nói về trước lúc tôi ngủ dậy trời đã mưa, trong trường hợp này người ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: It had been raining.

Tham khảo: Thì quá khứ hoàn thành cấu trúc và cách dùng

1. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Chủ ngữ + had + been + V-ing.

Ví dụ:

  • When the kids came into our house, theirs clothes were dirty. I guessed they had been fighting.

Khi bọn trẻ đi vào nhà tôi, quần áo của bọn chúng bẩn hết cả. Tôi đoán bọn chúng đã đánh nhau.

  • Linda was exhauted when she got home. She had been working all day.

Linda đã trông có vẻ kiệt sức khi cô ấy về tới nhà. Cô ấy đã làm việc cả ngày.

  • There was nobody in the house but we could smell cigarettes. There must have been someone who had been smoking in the room.

Không có ai ở trong nhà nhưng tôi vẫn có thể ngửi thấy mùi thuốc lá. Chắc chắn phải có ai đó đã hút thuốc trong căn phòng này.

  • The children woke up at 12 p.m. He was frightened. He had been having a nightmare.

Đứa trẻ tỉnh giấc lúc 12 giờ. Nó có vẻ hoảng sợ. Nó đã gặp một cơn ác mộng.

  • When I got home, my mom was sitting in front of the laptop. She had been turning it off.

Khi tôi về nhà, mẹ tôi đang ngồi trước laptop. Bà vừa mới tắt nó đi.

2. Có thể sử dụng had been happening cho một khoảng thời gian trước khi một sự việc xảy ra (happened)

Ví dụ:

  • Our match was interrupted. We had been playing for an hour before it started raining cats and dogs.

Trận đấu của bọn tôi đã bị gián đoạn. Bọn tôi đã chơi được khoảng 1 tiếng trước khi trời bắt đầu đổ mưa to.

  • My father gave up smoking 10 years ago. My father had been smoking for 20 years.

Bố tôi đã bỏ thuốc 10 năm trước. Bố tôi đã hút thuốc được 20 năm (20 năm trước của 10 năm trước)

  • At the time the company was closed down, I had been working here for 20 years.

Vào thời điểm nhà máy đó đóng cửa, tôi đã làm việc ở đó được 20 năm.

  • I had been waiting for Mary in the coffee store for 1 hour when I knew that she had a car accident.

Tôi đã đợi Mary ở quán cafe được 1 tiếng khi tôi biết tin cô ấy bị tai nạn xe hơi.

3. So sánh quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

  • I hope the train can come soon. I have been waiting at the station for 30 minutes.

Tôi mong là đoàn tàu sẽ tới sớm. Tôi đã chờ tàu được 30 phút (30 phút trước mốc hiện tại – now)

  • At last the train came. I had been waiting at the station for 30 minutes.

Cuối cùng thì đoàn tàu cũng tới. Tôi đã chờ tàu được 30 phút (30 phút trước khi tàu tới – past)

  • The athlete is tired. She has been running.

Người vận động viên đang mệt. Cô ấy đã chạy.

  • The athlete was tired. She had been running.

Người vận động viên đã bị mệt. Trước đó cô ấy đã chạy (chạy trước khi bị mệt – past)

4. So sánh quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn

Nhận xét ví dụ sau:

  • The ground was totally wet. It had been raining, but it wasn’t raining when we got up.

Mặt đất ẩm ướt. Trời đã mưa (trước đó) nhưng trời đã không mưa khi chúng tôi thức dậy.

  • My mom was sitting in front of the laptop. She was exhausted since she had been working hard tonight.

Mẹ tôi ngồi trước cái laptop. Bà có vẻ đã kiệt sức vì bà đã làm việc vất vả vào tối nay.

  • Một số từ động từ chỉ yêu ghét, sở hữu hoặc nhận thức như know, want, like… không được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Nhìn chung, các từ trên thường không đi với thì tiếp diễn (quá khứ, hiện tại, tương lai) trong đa số mọi trường hợp.

Ví dụ:

Jenna and Mary were closed friends. They had known each other for ages.

Jenna và Mary là bạn thân. Họ đã biết nhau hàng năm trời.

Làm bài tập

Bài viết liên quan:

  • Thì hiện tại đơn với động từ Tobe
  • Cách sử dụng và phân biệt must mustn’t needn’t
  • Cách sử dụng từ so và such
  • If và in case
  • Cách sử dụng if only
  • Cách dùng could trong tiếng Anh đầy đủ nhất
  • Cách sử dụng may và might phân biệt may might
  • Should là gì? cách sử dụng should như thế nào?
  • So sánh cách sử dụng have và have got