Động từ hành động (Action Verb) là gì? – Lý thuyết và bài tập

Có thể nói rằng, động từ hành động (action verb) là loại động từ phổ biến và xuất hiện nhiều nhất trong Tiếng Anh. Hiểu rõ chức năng và cách dùng của nó sẽ giúp việc học Tiếng Anh của bạn được cải thiện đáng kể. Vậy bạn đã biết động từ hành động là gì chưa? Nếu chưa biết, hãy cùng Topica Native tìm hiểu về động từ hành động nhé.

Xem thêm:

Phân loại động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ (auxiliary verbs) trong tiếng Anh

1. Động từ hành động là gì?

Động từ hành động (Action Verb) là những động từ có chức năng diễn tả hành động mà chủ ngữ đang làm, về mặt thể chất hoặc tinh thần. Loại động từ này mang một lượng thông tin lớn và làm cho một câu hoàn thiện bởi vì tất cả mọi loại câu đều cần có chủ ngữ và động từ. Trong Tiếng Anh, có hàng nghìn động từ có nghĩa gần như giống nhau nhưng cách sử dụng lại khác nhau, vậy nên việc chọn đúng từ để dùng là rất quan trọng. Ví dụ, động từ “to go” chỉ hành động di chuyển, trong khi “to run” cũng có nghĩa là di chuyển nhưng là đi với tốc độ nhanh (chạy), còn “to stroll” thì có nghĩa là di duyển một cách chậm dãi và bình thản (đi dạo, đi tản bộ).

Vì vậy, việc hiểu được động từ hành động sẽ giúp học sinh có kĩ năng viết và giao tiếp Tiếng Anh tốt hơn.

Phân loại động từ hành động

Động từ hành động thường được chia thành 2 loại để người học, người nghe dễ dàng sử dụng: ngoại động từ và nội động từ. Chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua về 2 loại từ này nhé:

  • Ngoại động từ – Transitive verbs (ˈtrænzətɪv vɜːbs) là các động từ hành động (action verbs) biểu thị, thể hiện những đối tượng tác động lên một, hoặc một số đối tượng khác.Khi sử dụng nó đòi hỏi phải có một tân ngữ phía sau động từ để chuyển thành hành động. Một số ngoại động từ phổ biến như là: make(meɪk), give((ɡɪv), get (ɡet), bring (brɪŋ), offer (ɒfə(r)),..
  • Nội động từ – Intransitive verbs (ɪnˈtrænzətɪv vɜːbs) thì ở sau sẽ không cần có thêm một tân ngữ (object), và một lưu ý khi sử dụng bạn cần chú ý là Nội động từ thì không thể được chuyển sang câu bị động -passive voice. Một số Nội động từ hay được sử dụng như: arrive (əˈraɪv), die, cry (kraɪ), sit(sɪt), lie (laɪ), went, laugh (lɑːf)…

2. Một số ví dụ cụ thể về động từ hành động

  • I go to school on a daily basis. (Tôi đến trường mỗi ngày)
  • I always treasure those memories of my dad( Tôi luôn trân trọng những kỉ niệm với bố tôi).
  • I really admire my father. (Tôi rất ngưỡng mộ bố của tôi).
  • She cuts the paper into small pieces. (Cô ấy cắt tờ giấy thành những mảnh nhỏ).
  • Eat to live, but not live to eat. (Ăn để sống, chứ đừng sống để ăn).

3. Danh sách những động từ hành động phổ biến với hình ảnh

  • Ride

It’s too far to ride to your grandmother’s; you’d better take the bus.

(Nó quá xa để bạn có thể đạp xe đến nhà bà của bạn; tốt hơn nhất bạn nên bắt xe buýt đến)

  • Read

To read without reflecting is like eating without digesting.

(đọc mà không suy ngẫm cũng giống như ăn mà không tiêu hóa)

  • Listen

See, listen, and be silent, and you will live in peace.

(quan sát, lắng nghe, yên lặng, và bạn sẽ cảm thấy bình yên)

  • Sit down

I just want to sit down and relax.

(Tôi chỉ muốn ngồi xuống và nghỉ ngơi).

  • Stand up

She didn’t even have the strength to stand up.

(Cô ấy thậm chí còn khống có sức để đứng dậy).

  • Fight

It is better to fight for justice than to rail at the ill.

(Đấu tranh vì lẽ phải tốt hơn là chửi bới cái ác).

  • Laugh

Laugh at your ills, And save doctors’ bills.

( Cười khi bị bệnh, và tiết kiệm tiền khám bác sĩ).

  • Cry

Cry with one eye and laugh with the other.

(Hãy khóc với một mắt và cười với một mắt còn lại).

  • Think

Think with the wise, but talk with the vulgar.

(Suy nghĩ thông minh, nhưng ăn nói thô tục).

  • Sing

The bird that can sing and won’t sing if it is made to sing

( chim có thể hót nhưng nó sẽ không hót nếu nó bị bắt hót).

  • Watch TV

Afterwards she relented and let the children stay up late to watch TV.

(sau này, cô ấy bớt nghiêm khắc hơn và đã cho phép những đứa trẻ thức muộn để xem TV).

  • Dance

Life is about learning to dance in the rain.

(Cuộc sống là về việc học cách nhảy múa trong cơn mưa( lạc quan mỗi khi buồn)).

  • Turn on

I didn’t turn on the light, but groped my way across the room.

(Tôi không bật đèn nhưng vẫn có thể mò mẫm đường đi qua căn phòng).

  • Turn off

You forgot to turn off the light.

(Bạn đã quên tắt đèn ).

  • Win

You win some, you lose some.

(đôi khi bạn thắng, nhưng cũng có lúc bạn thua).

  • Fly

Don’t fly till you wings are feathered.

(đừng bay cho đến khi đôi cánh bạn mọc lông)

  • Throw away

Your life is too valuable to throw away.

(cuộc đời của bạn quá giá trị để bỏ đi).

  • Sleep

He couldn’t get to sleep because he was too excited.

(Anh ấy không thể ngủ vì quá phấn khích)

  • Close

Can you close the window? I’m in a draught

(Bạn có thể đóng cửa sổ được không? Tôi đang đau đầu).

  • Dream

I had a great dream last night.

(tối qua tôi có một giấc mơ tuyệt vời).

  • Kiss

Love starts with a smile, develops with a kiss and ends with a tear.

Tình yêu bắt đầu bởi một nụ cười, tiến triển với một nụ hôn và kết thúc bằng nước mắt).

  • Hug

A silent hug means a thousand words to the unhappy heart.

(một cái ôm bình yên dành cho một trái tim chịu nhiều tổn thương đáng giá bằng cả nghìn từ ).

4. Bài tập về động từ hành động

Practice 1: Circle the action verb in each sentence given below (Hãy gạch chân dưới những động từ hành động trong các câu dưới đây)

  1. Marry listens to her favorite song.
  2. I held my father’s hand when I walked into the park
  3. My older brother turned in his homework late
  4. I had to fix my red bike before I rode it
  5. My little sister slept early the night before her test.
  6. My father had to return the drama movie he rented for us.
  7. Berry’s grandfather gave her a surprise give for last birthday.

Practice 2: Put the below verbs into the Present Simple or Present Progressive tense (Điền các động từ dưới đây theo thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn)

  1. She……………… (know) this answer.
  2. This noodle …………… (taste) delicious.
  3. Anthony ………. (look) at the Televison right now.
  4. My mother ……….. (not/own) a car.
  5. Emma …………. (like) my brother now.
  6. My little sister …………..(not/talk) on the smartphone at the moment.
  7. My boyfriend…………(wear) a yellow sweater today.
  8. I and my parent ……………… (do) aerobics in the park across the street every week.
  9. Jack ………… (think) that Math is not hard.
  10. Mary ……………… (feel) a little angry today.

Đáp án:

1.listen

2.held/walked

3.turn

4.fix/rode

5.slept

6.return/rented

7.made/arrived

8.gave

9.reply

10.trade

11.knows

12. taste

13. is looking

14.doesn’t own

15.likes

16.isn’t talking

17.wears

18.do

19.thinks

20.feels

5. Kết luận

Như vậy, động từ hành động có vai trò rất quan trọng trong một câu Tiếng Anh và Topica Native vừa cung cấp cho bạn những động từ hành động phổ biến nhất, hi vọng bạn có thể hiểu rõ và nắm vững nó hơn nhường nào. Chúc bạn học tốt.

Nếu thấy bài viết này hay, hãi like và share cho bạn bè cùng đọc để ủng hộ team phát triển của TOPICA Native nhé.

Tiếp xúc với hơn 1000+ giảng viên bản ngữ Âu-Úc-Mỹ – môi trường học tập chưa từng có chỉ với một khoá học? Tìm hiểu ngay tại đây!