Khám phá 7 make business là gì hot nhất

Business là một thuật ngữ vô cùng phổ biến trong lĩnh vực thương mại. Vậy Business là gì? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về khái niệm Business cũng như một số cách dùng của “Business” trong tiếng Anh.

1. Business là gì?

Business là một hoạt động kinh tế sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ. Business mang lại cơ hội việc làm trong nhiều lĩnh vực khác nhau như ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, công nghiệp, thương mại… Là hoạt động kinh tế nhằm thỏa mãn mong muốn của con người.

2. Các cách dùng phổ biến của “Business” trong tiếng Anh

Business là gì? Một số cách dùng “Business” trong tiếng Anh

2.1. Sử dụng “Business” với tư cách một danh từ

  • Sử dụng “Business” để nói đến việc kinh doanh, việc buôn bán, hoạt động thương mại

Ví dụ: Our firm does a lot of business with overseas customers.

  • Dùng “Business” để nói đến nghề nghiệp, công tác; nhiệm vụ, công việc phải làm

Ví dụ: His business is poultry farming.

  • “Business” còn có nghĩa là quyền, quyền lợi

Ví dụ: She makes it her business to get to know all her staff.

  • Sử dụng “Business” để chỉ việc gì đó khó khăn

Ví dụ: It took ages to put together the documentation needed to get into the country – what a business!

  • Dùng “Business” để đề cập đến một vấn đề; quá trình diễn biến

Ví dụ: Hana is sick and tired of the whole business

2.2. Một số cấu trúc từ phổ biến với “Business”

Business là gì? Một số cách dùng “Business” trong tiếng Anh

  • To be out of business: phá sản, vỡ nợ

Ví dụ: When a company goes out of business, officials usually move in to take control.

  • Business is business: quân pháp bất vị thân, công việc là công việc

Ví dụ: He may be easygoing, but business is business, and he won’t let anything get in the way of making a profit.

  • To do someone’s business; To do the business for somebody: giết ai đó

Ví dụ: Housebreaking a puppy to do his business outdoors.

  • Everybody’s business is nobody’s business: lắm sãi không ai đóng cửa chùa (tục ngữ).
  • Go about your business!: Xem hãy tự lo việc của anh trước đi.

Ví dụ: In spite of last night’s terrorist attack, most people seem to be going about their business as if nothing had happened.

  • Good business!: rất tốt! tuyệt! cừ thật! (một lời khen)
  • To mean business: thực sự có ý định, nghiêm túc (chứ không nói đùa)

Ví dụ: By the fire in his eye we knew that he meant business.

  • Business as usual: mọi việc rồi đâu sẽ vào đấy

Ví dụ: I was hoping it was back to business as usual.

  • To get down to business: bắt tay ngay vào việc cần làm

Ví dụ: They finally got down to business and signed the contract.

  • To send someone about his business: tống khứ, đuổi thẳng cẳng

Ví dụ: I always send door-to-door salesmen about their business whenever they catch me at home.

  • Like nobody’s business: rất nhiều, rất nhanh

Ví dụ: He was scribbling away like nobody’s business.

3. Đặc điểm của ngành business là gì?

Business là gì? Một số cách dùng “Business” trong tiếng Anh

3.1. Là hoạt động mua và bán

Hoạt động cơ bản của bất kỳ doanh nghiệp nào là kinh doanh. Các hoạt động kinh doanh bao gồm mua nguyên liệu thô, nhà máy và máy móc, văn phòng phẩm, tài sản, v.v. Mặt khác, nó bán thành phẩm cho người tiêu dùng, người bán buôn, người bán lẻ, v.v. Kinh doanh cung cấp nhiều hàng hoá và dịch vụ khác nhau cho các tầng lớp khác nhau trong xã hội.

3.2. Là một quá trình liên tục

Kinh doanh không phải là một hoạt động cụ thể tại một thời điểm cụ thể. Nó là một quá trình liên tục sản xuất và phân phối hàng hoá và dịch vụ. Một giao dịch đơn lẻ không thể được gọi là một doanh nghiệp. Các công ty nên tiến hành hoạt động kinh doanh một cách thường xuyên để phát triển ổn định và tạo ra lợi nhuận.

3.3. Tạo ra lợi nhuận

Lợi nhuận là thước đo sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Nó là sự chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu của một doanh nghiệp. Mục tiêu chính của doanh nghiệp thường là thu được mức lợi nhuận cao nhất thông qua sản xuất và bán hàng hoá và dịch vụ. Đó là lợi tức đầu tư. Lợi nhuận là động lực thúc đẩy mọi hoạt động kinh doanh.

3.4. Rủi ro

Rủi ro được định nghĩa là tác động của sự không chắc chắn đối với các mục tiêu kinh doanh. Rủi ro là cố hữu đối với mọi doanh nghiệp. Các công ty phải đối mặt với hai loại rủi ro, được bảo hiểm và không được bảo hiểm. Rủi ro có thể bảo hiểm là những rủi ro có thể dự đoán trước được.

3.5. Năng động và Sáng tạo

Kinh doanh hiện đại vốn dĩ rất sáng tạo và năng động. Các công ty thương mại phải đề xuất những ý tưởng, phương pháp và khái niệm sáng tạo để sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ. Điều này có nghĩa là mang đến những điều mới mẻ và sáng tạo.

3.6. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng

Đấu trường thương mại đã thay đổi từ một khái niệm truyền thống sang một khái niệm hiện đại. Ngày nay, các công ty áp dụng cách tiếp cận hướng đến người tiêu dùng. Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động kinh tế.

Mục đích của kinh doanh là làm hài lòng khách hàng bằng cách cung cấp các sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý. Nó không chỉ nhấn mạnh đến lợi nhuận mà còn nhấn mạnh đến sự hài lòng của khách hàng. Người tiêu dùng sẽ chỉ hài lòng khi việc mua hàng của họ nhận được giá trị thực.

Mục đích của doanh nghiệp là tạo ra và giữ chân khách hàng. Khả năng xác định và làm hài lòng khách hàng là yếu tố then chốt dẫn đến thành công trong kinh doanh.

3.7. Nằm dưới sự kiểm soát của chính phủ

Các tổ chức thương mại được kiểm soát bởi chính phủ. Họ phải tuân theo các quy tắc và luật nhất định do chính phủ ban hành. Chính phủ duy trì sự giám sát và kiểm soát hiệu quả bằng cách ban hành và sửa đổi các luật và quy định theo từng thời điể
m để đảm bảo rằng sự phát triển của doanh nghiệp là vì lợi ích của xã hội.

Hi vọng những thông tin trên có thể giúp bạn đọc trả lời được câu hỏi “Business là gì?” Từ đó, có hiểu biết toàn diện hơn về các ngành nghề trong lĩnh vực Business để đưa ra quyết định đúng đắn cho bản thân.

Top 7 make business là gì tổng hợp bởi Luce

Dùng Do hay Make [Lưu trữ] – Diễn đàn học tiếng Anh miễn phí

  • Tác giả: tienganh.com.vn
  • Ngày đăng: 02/09/2022
  • Đánh giá: 4.82 (894 vote)
  • Tóm tắt: Khi nào dùng DO và MAKE DO * Do+ the+ V+ ing : The shopping, … chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, …

Cách sử dụng Do và Make

  • Tác giả: hoctienganh.info
  • Ngày đăng: 03/06/2022
  • Đánh giá: 4.58 (232 vote)
  • Tóm tắt: Dưới đây là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn … do good do harm do a favour do business. 2. Cách dùng “make”.

you make it my business . có nghĩa là gì? Xem bản dịch

  • Tác giả: vi.hinative.com
  • Ngày đăng: 03/27/2022
  • Đánh giá: 4.19 (466 vote)
  • Tóm tắt: Định nghĩa you make it my business . I’m not sure of the context, but here’s my opinion.. Hard to explain.. If I say to you “What did she …

Money Making Business là gì? Định nghĩa, ví dụ, giải thích

  • Tác giả: sotaydoanhtri.com
  • Ngày đăng: 01/04/2022
  • Đánh giá: 4.06 (325 vote)
  • Tóm tắt: Money Making Business là Việc Làm Ăn Có Lãi. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế . Thuật ngữ tương tự – liên quan. Danh sách các …

Business là gì? Business có nghĩa nào khác ngoài kinh doanh?

Business là gì? Business có nghĩa nào khác ngoài kinh doanh?
  • Tác giả: nv.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/05/2022
  • Đánh giá: 3.95 (266 vote)
  • Tóm tắt: To be out of business: vỡ nợ, phá sản · Business is business: công việc là công việc, quân pháp bất vị thân · To do big business: buôn bán lớn · To do someone’s …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Lợi nhuận là một chỉ số đánh giá sự thành công và thất bại của doanh nghiệp. Nó là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của một doanh nghiệp thường là thu được mức lợi nhuận cao nhất thông qua việc sản xuất và …

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh chi tiết: cách dùng và bài tập

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh chi tiết: cách dùng và bài tập
  • Tác giả: tienganhfree.com
  • Ngày đăng: 06/21/2022
  • Đánh giá: 3.73 (345 vote)
  • Tóm tắt: Doing business is a good way to get rich fast. Kinh doanh là một cách hay để làm giàu nhanh. People should do exercise regularly …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: DO và MAKE là hai động từ nằm TOP được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Đó là do hai từ này có thể đi cùng rất nhiều các từ khác. Tuy nhiên, hơi “hack não” một chút là khi dịch sang tiếng Việt hai từ đều mang nghĩa “LÀM”. Vậy làm sao để phân biệt …

What We Do – SEC.gov

  • Tác giả: sec.gov
  • Ngày đăng: 03/20/2022
  • Đánh giá: 3.58 (547 vote)
  • Tóm tắt: Companies offering securities for sale to the public must tell the truth about their business, the securities they are selling, and the …