N là gì trong vật lý? Các công thức chứa N được sử dụng trong vật lý

Vật lý, hóa học là những môn học rất thường xuyên sử dụng ký hiệu chữ “n/N”. Vậy n là gì trong vật lý? nó biểu thị đơn vị gì? Bạn hãy cùng mayvesinhmienbac.com.vn khám phá các công thức vật lý có sử dụng ký hiệu chữ “n” này nhé!

Ý nghĩa chữ n trong các công thức vật lý

N là chữ cái viết tắt của Newton – một đơn vị đo lường lực trong hệ đo lường quốc tế (SI). Đơn vị này xuất phát từ tên của nhà vật lý tài năng Isaac Newton, người đã phát hiện ra lực này.

n là gì trong vật lý
n là gì trong vật lý? N là ký hiệu của đơn vị đo trọng lực

Newton (N) được định nghĩa từ các đơn vị đo cơ bản và là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI.

Newton là lực gây ra cho vật có khối lượng kilogam với gia tốc trên giây bình phương. Công thức tính Newton là:

N=(kg.m)/(s2)

Bên cạnh đó, Newton cũng có những bội số của mình như nano newton, micro newton, kilonewton, meganewton,…

Vậy 1 kg bằng bao nhiêu N?

1 N ~ 0,1 kg do đó, 1kg ~ 10N, 100 gram ~ 1 N.

Công thức tính trọng lượng riêng của một vật

Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất, đơn vị này khác với khối lượng riêng và thường bị nhầm lẫn với nhau trong khi tính toán hoặc khi áp dụng trong thực tế.

Công thức tính trọng lượng riêng được tính bằng trọng lượng của vật chia cho thể tích của vật chất đó.

d=P/V

n là gì trong vật lý
Công thức tính trọng lượng riêng

Trong công thức này:

  • d là trọng lượng riêng của vật, có đơn vị là N/m3
  • P là trọng lượng của vật đó có đơn vị là Newton N
  • V là thể tích của vật chất, đơn vị là m3

Trọng lượng riêng khác khối lượng riêng, vậy có cách nào quy đổi giữa 2 đơn vị này không?

Công thức quy đổi từ đơn vị khối lượng riêng ra trọng lượng riêng đó là:

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng của vật x 9,81

Một số công thức vật lý có chứa ký hiệu n – n là gì trong vật lý

N không chỉ là ký hiệu của đơn vị Newton mà nó còn là chữ cái rất phổ biến trong cả các công thức vật lý lẫn hóa học. Để hiểu rõ hơn N là gì trong vật lý? Một số công thức có chữ “n/N” dưới đây có thể giúp ích cho bạn trong những trường hợp cần tính toán đấy nhé!

Định luật Faraday II

Đây là công thức tính khối lượng chất được giải phóng ra ở đầu điện cực trong quá trình điện phân. Công thức là:

M=(A*q)/(F*n)=(A*I*t)/(F*n)

n là gì trong vật lý
Từ trường và điện cực

Trong đó:

  • F là số Faraday và bằng 96.500 C/mol
  • A là khối lượng mol nguyên tử của chất được giải phóng ở điện cực
  • n là hóa trị của chất được giải phóng ra ở đầu điện cực

Công thức nắm bàn tay phải đối với vòng dây tròn

Trong các công thức, quy tắc cảm ứng từ của dòng điện, bên cạnh công thức bàn tay trái, người ta còn sử dụng quy tắc bàn tay phải:

B=(4π*10-7*N*I)/R

Trong đó, R (mét) là bán kính của vòng dây tròn và N (vòng) là số lượng vòng dây

Công thức bàn tay phải đối với ống dây hình trụ – n là gì trong vật lý

Công thức này được ghi nhận như sau:

B=(4π*10-7*N*I)/I

Trong đó:

  • I (mét) là chiều dài của ống dây cần tính
  • N (vòng) là số lượng vòng dây
n là gì trong vật lý
Quy tắc nắm bàn tay phải

Công thức tính độ lớn của từ trường

Để tính được lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện, người ta sử dụng công thức sau:

F=B*I*l*sinα

Trong đó:

  • F là lực từ tác dụng lên dây dẫn (đơn vị N)
  • B là cảm ứng từ (đơn vị T)
  • I là cường độ dòng điện (đơn vị Ampe)
  • l là chiều dài của dây dẫn (mét)
  • Góc α được tạo thành bởi vectơ B và Il.

Trong trường hợp từ trường của nhiều dòng điện thì ta cần xét các trường hợp dưới đây:

  • Nếu B1 và B2 cùng phương với nhau thì B=B1+B2
  • Nếu B1 và B2 ngược hướng với nhau thì B=|B1+B2|
  • Nếu B1 và B2 tạo 1 góc 90o thì B=√(B12+B22)
  • Nếu vectơ (B1, B2) tạo với nhau một góc α thì B=√(B12+B22 + 2*B1*B2*cosα)

Công thức tính độ tự cảm của ống dây – n là gì trong vật lý

L=4π*10-7*N2*S/l

Trong đó:

  • N là số vòng dây (vòng)
  • S là tiết diện của ống dây (mét)
  • l là chiều dài của ống dây cần tính (mét)
n là gì trong vật lý
Tính độ tụ của thấu kính

Công thức tính độ hội tụ của thấu kính

Để tính độ tụ của một thấu kính, người ta sẽ sử dụng công thức:

D=1/f=(n-1)*(1/R1+1/R2)

Đối với thấu kính hội tụ thì f>0 và D>0

Đối với thấu kính phân kì thì f>0, D<0

Trong đó:

  • D là độ tụ của thấu kính (đơn vị đi ốp: dp)
  • f là tiêu cự của thấu kính (mét)
  • R1, R2 là bán kính của các mặt cong (mét)
  • n là chiết suất của chất cấu tạo nên kính

>> Xem thêm:

m là gì trong vật lý? Công thức tính khối lượng riêng của một vật?

[Học tốt vật lý] g là gì trong vật lý, sử dụng g để tính trọng lượng

Hy vọng với những kiến thức trên đây mà chúng tôi vừa chia sẻ, bạn đã biết n là gì trong vật lý và nắm được một số công thức có ký hiệu n.