Khám phá 20+ near đi với giới từ gì bạn nên biết

Câu hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh sử dụng trong nhiều trường hợp như đi du lịch, tìm đường,… Sẽ ra sao nếu bạn đến một nơi xa lạ mà không thể hỏi đường? Đừng lo lắng, chinh phục kiến thức này dễ dàng cùng Langmaster ngay nào.

1. Các từ vựng dùng trong câu hỏi và chỉ đường

Trong tiếng Anh, khi bắt đầu một chủ đề mới bạn cần tìm hiểu hệ thống từ vựng của chủ đề đó. Cùng xem những từ vựng về chỉ đường ngay dưới đây nhé!

1.1. Từ vựng

  • Head to: Đi thẳng đến
  • Walk along/ walk straight down: Đi dọc theo
  • Turn left/ right: Rẽ trái/ phải
  • Make a left/ right turn: Rẽ bên trái/ phải
  • Take the first/second left/right turn: Rẽ vào ngã rẽ trái/ phải thứ nhất/ hai
  • Continue down/ Follow: Tiếp tục đi theo đường

1.2. Giới từ liên quan

  • Between: Ở giữa
  • Behind: Đằng sau
  • Near: Gần
  • Next to: Ngay bên cạnh
  • Beside: Bên cạnh
  • Next to: Kế bên
  • Opposite : Đối diện
  • In front of: Ở phía trước

Xem thêm:

=> Từ vựng tiếng Anh giao tiếp – Bài 6: Hỏi đường

2. Những mẫu câu hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh

Để dễ dàng học thuộc, chúng ta có thể chia ra thành các topic lẻ như sau:

2.1. Hỏi đường

null

Những mẫu câu hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh

  • Excuse me, could you tell me how to get to …?

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?)

  • Excuse me, do you know where the … is?

(Xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?)

  • I’m sorry, I don’t know.

(Xin lỗi, tôi không biết)

  • Sorry, I’m not from around here.

(Xin lỗi, tôi không ở khu này)

  • I’m looking for …

(Tôi đang tìm …)

  • Are we on the right road for …?

(Chúng tôi có đang đi đúng đường tới … không?)

  • Is this the right way for …?

(Đây có phải đường đi … không?)

  • Do you have a map?

(Bạn có bản đồ không?)

  • Can you show me the map?

(Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?)

  • Where is the J supermarket, please?

(Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?)

  • Excuse me, where am I?

(Xin lỗi,tôi đang ở chỗ nào?)

  • I have lost my way.

(Tôi đi lạc)

  • Excuse me, can you show me the way to the station, please?

(Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga)

  • Is this the train for Hue?

(Có phải tàu lửa đi Huế không?)

  • Please tell me the way to the waiting room.

(Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi)

  • Please show me the way.

(Làm ơn chỉ đường giúp tôi)

  • Will you please tell me where am I?

(Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?)

  • I don’t remember the street.

(Tôi quên đường rồi)

  • Where is the police station?

(Trụ sở công an ở đâu?)

  • Please tell me the way to the custom-office.

(Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan)

  • Pardon me,can you tell me what this office is?

(Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?)

  • Where do i turn?

(Tôi phải rẽ ngã nào?)

Xem thêm:

=> BỎ TÚI NGAY NHỮNG MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

=> 13 MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ CÔNG VIỆC BẠN CẦN BIẾT

2.2. Chỉ đường

  • It’s this way.

(Hỗ đó ở phía này)

  • It’s that way.

(Chỗ đó ở phía kia)

  • You’re going the wrong way.

(Bạn đang đi sai đường rồi)

  • You’re going in the wrong direction.

(Bạn đang đi sai hướng rồi)

  • Take this road.

(Đi đường này)

  • Take the first on the left.

(Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên)

  • Take the second on the right.

(Rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai)

  • Continue straight ahead for about a mile.

(Tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)

  • Continue past the fire station.

(Tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa)

  • Here it is.

(Ở đây)

  • It’s over there.

(Ở đằng kia)

  • Go straight. Turn to the left.

(Hãy đi thẳng, rẽ bên trái)

  • Turn around, you’re going the wrong way.

(Hãy quay trở lại đi, ông nhầm đường rồi)

  • At the first crossroad, turn to the left.

(Tới ngã đường thứ nhất, rẽ trái)

  • Go straight ahead.

(Đi thẳng về phía trước)

  • Is there a bus station near here?

(Gần đây có trạm xe buýt nào không?)

null

Các mẫu chỉ đường trong tiếng Anh

Xem thêm tại đây:

Xem thêm:

=> BỎ TÚI NGAY CÁC MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

=> 30+ MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TIẾNG ANH HÀNG NGÀY BẠN CẦN BIẾT

2.3. Hỏi về khoảng cách?

  • How far is it?

(Chỗ đó cách đây bao xa?)

  • How far is it to … from here?

(… cách đây bao xa?)

  • Is it a long way?

(Chỗ đó có xa không?)

  • It’s … Chỗ đó …

Not far không xa

Quite close khá gần

Quite a long way khá xa

A long way on foot khá xa nếu đi bộ

A long way to walk khá xa nếu đi bộ

  • How far am I from the ASIA commercial bank?

(Tôi còn cách ngân hàng thương mại Á châu bao xa?)

  • You’re one hundred meters away from it.

(Ông còn cách 100 m)

  • How long does it take to go on foot from here to the bookshop?

(Đi bộ từ đây tới nhà sách đó bao xa?)

2.4. Chỉ đường với sa hình

  • Follow the signs for (the town center)

(Đi theo biển chỉ dẫn đến trung tâm thành phố)

  • Continue straight past some traffic lights.

(Tiếp tục đi thẳng qua đèn giao thông)

  • Go over the roundabout.

(Đi qua bùng binh)

  • Take the second exit at the roundabout.

(Đến chỗ bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2)

  • Turn right at the T-junction.

(Rẽ phải ở ngã ba hình chữ T)

  • You’ll cross some railway lines.

(Bạn sẽ đi cắt qua một số đường ray)

3. Mẫu đoạn đối thoại chỉ đường

Visitor: Excuse me. Can you tell me the way to the central library?

(Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến thư viện trung tâm cho tôi được không?)

Women: Yes, sure. Turn left at the end of this street.

(Vâng, tất nhiên rồi. Rẽ trái lúc đi đến cuối đường)

Visitor: At the traffic lights or the crossroad?

(Ở chỗ đèn giao thông hay chỗ ngã tư?)

Women: At the crossroad, then go as far as the roundabout.

(Ở chỗ ngã tư, sau đó đi tới chỗ vòng xuyến)

null

Mẫu đối thoại hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh

Visitor: And what do I do next?

(Sau đó nữa thì sao?)

Women: Turn right at the roundabout into Quang Trung Road.

(Đến vòng xuyến, bạn rẽ phải vào đường Quang Trung)

Visitor: OK … right at the roundabout.

(Tôi hiểu, rẽ phải ở chỗ vòng xuyến)

Women: Go down Quang Trung Road. The library is on the right.

(Tiếp tục đi trên đường Quang Trung. Thư viện ở bên tay phải)

Visitor: Thank you very much.

(Cảm ơn bạn rất nhiều)

Women: You’re welcome.

(Không cần khách sáo)

Xem thêm:

=> 25+ MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TIẾNG ANH NHẤT ĐỊNH PHẢI NHỚ!

=> 80 MẪU CÂU HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP NHƯ NGƯỜI BẢN ĐỊA

Vậy là bạn đã cùng Langmaster điểm lại những mẫu câu dùng để hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh. Chỉ cần nắm chắc bài viết này, bạn sẽ không còn lo sợ với những mẫu giao tiếp về đường đi. Học thêm nhiều từ vựng và ngữ pháp hay tại đây. Chúc các bạn học tốt!

Top 21 near đi với giới từ gì viết bởi Nhà Xinh

Phân biệt cách sử dụng Beside và Besides trong tiếng Anh

  • Tác giả: topicanative.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/08/2022
  • Đánh giá: 4.6 (229 vote)
  • Tóm tắt: Beside trong tiếng Anh đóng vai trò là một giới từ (preposition), nó mang nghĩa tương tự với “close to”, “near” or “next to” là gần, …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: TOPICA Native gửi đến bạn đọc kiến thức về Ngữ pháp tiếng Anh: cách sử dụng beside và besides để bạn nâng cao được trình độ tiếng Anh của bản thân. Sau topic này chúng tôi hy vọng bạn sẽ phân biệt được cách sử dụng của hai từ có cách viết gần giống …

Phân biệt: close, near và nearby

  • Tác giả: english4u.com.vn
  • Ngày đăng: 11/30/2022
  • Đánh giá: 4.45 (323 vote)
  • Tóm tắt: *Ngoài ra: near còn đóng vai trò là giới từ mang các nghĩa gần, gần như. Các cụm từ chỉ dùng với NEAR: the near future, a near neighbor, …

Close và near khác nhau thế nào

  • Tác giả: dichthuatlightway.com
  • Ngày đăng: 06/26/2022
  • Đánh giá: 4.35 (239 vote)
  • Tóm tắt: Chúng ta có thể dùng từ này để mô tả thứ gì đó chỉ nằm ở một … Trong hai ví dụ trên, bạn lưu ý close đi với giới từ to, còn near thì đứng …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Close nghĩa là gần gũi về khoảng cách. Chúng ta có thể dùng từ này để mô tả thứ gì đó chỉ nằm ở một khoảng cách gần về địa lý. Close cũng có thể dùng để chỉ khoảng cách về thời gian. Ví dụ, chúng ta dùng close để nói về hai thời điểm gần nhau: New …

Thì tương lai gần (Near future tense/ Be going to): Tổng quan từ A-Z

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/13/2022
  • Đánh giá: 4.16 (254 vote)
  • Tóm tắt: Tìm hiểu thì tương lai gần là gì? Có bao nhiêu cách dùng và ứng dụng như thế nào trong câu? Khác biệt ra sao so với thì tương lai đơn?
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tương lai gần là một trong các thì cơ bản mà các bé sẽ được học ở chương trình tiếng Anh lớp 5 hoặc lớp 6. Vì vậy, các con cần nắm chắc cấu trúc, cách dùng và nhận biết thì này khi làm bài tập. Bên cạnh đó, ba mẹ hãy cho các bé học thêm ngữ pháp …

nearly, near (to), close (to)

  • Tác giả: hoctienganhpnvt.com
  • Ngày đăng: 11/22/2022
  • Đánh giá: 3.87 (328 vote)
  • Tóm tắt: Các từ nearly, near (to), close (to) có nghĩa tiếng việt tương tự nhau … Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn …

Near you nghĩa là gì? Cùng ôn tập kiến thức tiếng Anh nhé

Near you nghĩa là gì? Cùng ôn tập kiến thức tiếng Anh nhé
  • Tác giả: hanoispiritofplace.com
  • Ngày đăng: 11/26/2022
  • Đánh giá: 3.59 (389 vote)
  • Tóm tắt: 1.1 Nearby; 1.2 Near nghĩa là gì; 1.3 Các cụm từ đi kèm với near; 1.4 Near dịch sang Tiếng … Near còn có thể làm giới từ trong câu khi đi kèm với danh từ.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mong rằng bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi near you nghĩa là gì sau khi đọc bài viết này nhé. Bạn có thấy bài viết này bổ ích cũng như ấn tượng không? Nếu có hãy sẻ chia nó cho những người xung quanh bạn nhé. Để cho ai ai cũng có thể biết thêm …

Giới từ chỉ nơi chốn Tiếng Anh: Cách sử dụng & Bài tập

Giới từ chỉ nơi chốn Tiếng Anh: Cách sử dụng & Bài tập
  • Tác giả: iievietnam.org
  • Ngày đăng: 04/28/2022
  • Đánh giá: 3.41 (577 vote)
  • Tóm tắt: Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những từ đi kèm theo sau bởi những danh … Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa này.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì …

TIMMY ENGLISH – TIẾNG ANH CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Tác giả: timmyenglish.com.vn
  • Ngày đăng: 07/07/2022
  • Đánh giá: 3.26 (510 vote)
  • Tóm tắt: + Đây là trường hợp nói chung chung không biết ai với ai, cái gì. với cái gì. … Near (prep): Đây là một giới từ chỉ ra khoảng cách giữa 2 vật.

Các giới từ trong tiếng Anh thường gặp | Chi tiết cách dùng và bài tập

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 11/29/2022
  • Đánh giá: 3.04 (453 vote)
  • Tóm tắt: Giới từ trong tiếng Anh là gì? … Những danh từ hoặc đại từ được kết nối với nhau bằng giới từ gọi là tân … By/near/close to the beach.

Phân biệt Close, Near và Nearby

  • Tác giả: jes.edu.vn
  • Ngày đăng: 01/29/2022
  • Đánh giá: 2.84 (91 vote)
  • Tóm tắt: Dùng như một tính từ (adj) hay trạng từ (adv) đơn giản để mô tả sự gần gũi. Với nghĩa này, near và close không thể đặt trước danh từ trong vai …

GIỚI TỪ (PREPOSITIONS) trong tiếng Anh và cách sử dụng, bài tập có đáp án

GIỚI TỪ (PREPOSITIONS) trong tiếng Anh và cách sử dụng, bài tập có đáp án
  • Tác giả: ielts-fighter.com
  • Ngày đăng: 10/23/2022
  • Đánh giá: 2.82 (116 vote)
  • Tóm tắt: Giới từ là gì? … vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work) … Giới từ có thể đi liền sau động từ hoặc có thể bị ngăn tách với động từ bằng một …

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN THƯỜNG GẶP

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN THƯỜNG GẶP
  • Tác giả: englishtown.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/22/2022
  • Đánh giá: 2.77 (194 vote)
  • Tóm tắt: – I live near my school. (Tôi sống gần trường.) Across from/opposite (đối diện với), – The restaurant is opposite the …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Môi trường 100% tiếng Anh cùng đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, đội trợ giảng và tư vấn nhiệt tình cũng là một điểm đáng chú ý của trung tâm. Điểm độc đáo là English Town có cả khung giờ học ngay giờ nghỉ trưa, ứng dụng học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi …

Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm: NEAR – NEARLY – NEARBY

Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm: NEAR – NEARLY – NEARBY
  • Tác giả: vmied.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/04/2022
  • Đánh giá: 2.67 (149 vote)
  • Tóm tắt: * Near – khi là Giới từ: gần (cái gì đó) – phải có Danh từ đằng sau. Ví dụ: She lived near the market. Cô ấy sống gần chợ. * Near – …

Approximately, about, Around, Nearby và Roughly: Cách dùng & Phân biệt

Approximately, about, Around, Nearby và Roughly: Cách dùng & Phân biệt
  • Tác giả: baosongngu.net
  • Ngày đăng: 09/14/2022
  • Đánh giá: 2.52 (85 vote)
  • Tóm tắt: Approximately, about, around, nearly, roughly là những từ nghĩa xấp xỉ … với vị trí của một giới từ khi đứng trong câu là “về” điều gì đó, …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản mà mình đã tổng hợp về các từ mang nghĩa xấp xỉ, khoảng độ như approximately, about, around, nearly hay roughly. Mình cũng đã chỉ rõ các cách sử dụng khác nhau của từng từ và từ đó tổng hợp các điểm giống …

Giới Từ Trong Tiếng Anh Quan Trọng (Cần Nhớ)

Giới Từ Trong Tiếng Anh Quan Trọng (Cần Nhớ)
  • Tác giả: jed.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/18/2022
  • Đánh giá: 2.29 (151 vote)
  • Tóm tắt: Giới từ là nhóm từ loại không thể thiếu được trong tiếng Anh. Tất tần tật những kiến thức quan trọng về giới từ trong tiếng Anh sẽ được KISS …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cụm giới từ (Prepositional phrase) chính là 1 nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ. Theo sau giới từ thường là một cụm danh từ, đại từ, trạng từ, một cụm trạng từ (địa điểm hoặc thời gian), hoặc một danh động từ; ít phổ biến hơn là một cụm giới từ, câu …

Ôn luyện bài tập giới từ chỉ vị trí thời gian nơi chốn trong tiếng Anh

  • Tác giả: ieltsvietop.vn
  • Ngày đăng: 11/10/2022
  • Đánh giá: 2.37 (67 vote)
  • Tóm tắt: At đi kèm với: – Thời gian cụ thể: at 3 a.m, … – Dịp lễ đặc biệt: at Christmas, at Tet, … … By: trước lúc. By nói về điều gì đó xảy ra trước …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Giới từ là một từ loại rất thông dụng trong tiếng Anh. Với nhiều người học thì giới từ là phần kiến thức không quá khó để nhớ. Hôm nay hãy cùng IELTS Vietop thực hành một số bài tập giới từ chỉ vị trí thời gian nơi chốn trong tiếng Anhđể làm vững …

NẰM LÒNG CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ TRONG VIỆC LÀM TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH

NẰM LÒNG CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ TRONG VIỆC LÀM TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH
  • Tác giả: bkenglish.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/18/2022
  • Đánh giá: 2.24 (159 vote)
  • Tóm tắt: Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between… In front of / Phía trước của cái gì… A …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Across from and Opposite mean the same thing. It usually refers to something being in front of something else BUT there is normally something between them like a street or table. It is similar to saying that someone (or a place) is on the other side …

Vietgle Tra từ – Định nghĩa của từ ‘near’ trong từ điển Lạc Việt – Cồ Việt

  • Tác giả: tratu.coviet.vn
  • Ngày đăng: 09/14/2022
  • Đánh giá: 2.02 (141 vote)
  • Tóm tắt: tính từ|tiền tố|phó từ|giới từ|ngoại động từ|Tất cả. tính từ. trong một khoảng không gian hoặc thời gian ngắn cách ai/cái gì; gần. the school is quite near.

Cách sử dụng convenient trong tiếng Anh

Cách sử dụng convenient trong tiếng Anh
  • Tác giả: stepup.edu.vn
  • Ngày đăng: 02/15/2022
  • Đánh giá: 1.9 (74 vote)
  • Tóm tắt: Cùng tìm hiểu để biết cách sử dụng các giới từ đi kèm với convenient thích hợp nhé. Convenient to V: thuận lợi để/khi làm gì. Ví dụ: This …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Convenient là một tính từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh dù là văn nói hay văn viết. Tuy nhiên, do được sử dụng trong nhiều trường hợp nên người học rất dễ nhầm lẫn. Trong bài viết này, Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng …

Cách dùng in on at chỉ địa điểm | Anh ngữ Athena

  • Tác giả: anhnguathena.vn
  • Ngày đăng: 08/16/2022
  • Đánh giá: 1.96 (142 vote)
  • Tóm tắt: Trong tiếng Anh, người ta không đặt ra các quy định khi dùng giới từ vì mỗi giới từ đi kèm với các từ loại khác nhau sẽ tạo ra nghĩa khác nhau. Dưới đây là một …

Phân biệt close – near – nearby [Lưu trữ]

  • Tác giả: tienganh.com.vn
  • Ngày đăng: 09/17/2022
  • Đánh giá: 1.74 (71 vote)
  • Tóm tắt: Lưu ý: Nhớ rằng Close + to chứ không phải Close with khi ta muốn nói đến cái gì/ai gần với một cái gì/ai khác. Các cụm từ thông dụng với …