Ấn tượng với 10+ sau more than là gì bạn nên biết

“The more you learn – The more you earn” – Warren Buffet

(Bạn càng học nhiều, bạn càng kiếm được nhiều tiền hơn.)

Khi đã có thể sử dụng các dạng câu so sánh thành thạo, thì yêu cầu cao hơn bạn cần đặt ra là mở rộng thành phần câu hoặc sử dụng các cấu trúc thu hút hơn. Trong số đó, cấu trúc the more the more là cách hiệu quả nhất giúp câu nói của bạn có tính so sánh hấp dẫn, thuyết phục hơn so với bình thường. Vậy cấu trúc the more là gì, chúng được sử dụng như thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết chủ điểm ngữ pháp này ngay sau đây nhé.

1. Cấu trúc the more the more

Cấu trúc “the more – the more” là một dạng so sánh kép (Double Comparative), được dùng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác thuộc chủ thể A hoặc một chủ thể B khác.

Ví dụ:

  • The more kind we are, the more loved we are. (Chúng ta càng tử tế thì chúng ta càng được yêu mến.)
  • The more you give, the more you receive. (Bạn càng cho đi nhiều, bạn càng nhận lại nhiều.)
  • The more beautiful the hat is, the more expensive you have to pay for it. (Chiếc mũ càng đẹp, bạn càng phải trả đắt hơn cho nó.)

Trong tiếng Anh, người ta phân ra 3 loại cấu trúc the more như sau:

The more – the more với tính từ

Với tính từ dài:

Cấu trúc:

The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2: càng …. càng …

Trong cấu trúc này, the more kết hợp với tính từ dài để tạo thành dạng so sánh kép.

Ví dụ:

  • The more careful you are, the more perfect your project is. (Bạn càng cẩn thận thì dự án của bạn càng hoàn hảo.)
  • The more convenient the situation is, the more successful you are. (Tình huống càng thuận lợi thì bạn càng thành công.)
  • The more difficult the situation is, the more resilient Linda is. (Tình huống càng khó khăn thì Linda càng kiên cường.)

Với tính từ ngắn:

Cấu trúc:

The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2

Ví dụ:

  • The harder we work, the better our results are. (Chúng ta càng làm việc chăm chỉ, thì kết quả của chúng ta càng tốt.)
  • The faster we walk, the sooner we arrive. (Chúng ta càng đi nhanh thì chúng ta càng đến sớm.)

Đây là dạng cấu trúc the more được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp và đề thi. Vì vậy, bạn đừng ôn tập lại cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài để bổ trợ cho chủ điểm ngữ pháp này nhé.

The more – the more với danh từ

Cấu trúc:

The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2: càng …. càng …

Ví dụ:

  • The more books you read, the more knowledge you know. (Bạn càng đọc nhiều sách thì bạn càng biết nhiều kiến thức.
  • The more knowledge you know, the more choices you have. (Bạn càng biết nhiều kiến thức thì bạn càng có nhiều lựa chọn.)
  • The more skills you have, the more jobs you can apply for. (Bạn càng có nhiều kỹ năng thì bạn càng có thể ứng tuyển cho nhiều vị trí.)

The more – the more với động từ

Cấu trúc:

The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng …

  • The more you work, the more you earn. (Bạn càng làm nhiều thì bạn càng kiếm được nhiều tiền.)
  • The more you read, the more you know. (Bạn càng đọc nhiều thì bạn càng hiểu biết nhiều.)
  • The more we go, the more we know. (Chúng ta càng đi nhiều thì chúng ta càng biết nhiều.)

2. Cấu trúc the more the more với câu so sánh

Ngoài những cấu trúc the more nguyên bản, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số cách tạo thành cấu trúc này với câu so sánh như sau:

The less + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … ít thì càng … nhiều

Ví dụ:

  • The less you revise your lessons, the more you forget. (Bạn càng ít ôn tập bài, bạn càng nhanh quên.)
  • The less you waste time, the more you can do. (Bạn lãng phí càng ít thời gian, thì bạn càng có thể làm nhiều thứ hơn.)

The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2: càng … càng …

Ví dụ:

  • The more Min studies, the easier she feels when having tests. (Min càng học nhiều thì cô ấy càng thấy dễ dàng hơn khi có bài kiểm tra.)
  • The more you practice, the better the result is. (Bạn càng luyện tập nhiều thì kết quả càng tốt.)

The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2: càng … càng …

Ví dụ:

  • The shorter the game is, the more difficult it is. (Trò chơi càng ngắn thì nó càng khó.)
  • The harder you work, the more successful your project is. (Bạn càng làm việc chăm chỉ thì dự án của bạn càng thành công.)

Cấu trúc the more sẽ là một dạng ngữ pháp giúp bạn ghi điểm trong bài viết của mình khi bạn hiểu rõ cách dùng và vận dụng nó đúng cách. Vì vậy đừng quên ghi chép lại những kiến thức quan trọng ở trên cùng luyện tập sử dụng chúng thường xuyên nhất nhé.

3. Bài tập cấu trúc the more the more

Để tổng hợp lại kiến thức về cấu trúc the more ở trên, chúng ta cùng luyện tập qua một số bài tập sau nhé.

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho những câu sau

1. The ____ you study, the ____ you will do.

A. hard – better

B. harder – more successfully

C. much – better

D. more – good

2. Mary doesn’t really like orange juice, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for us!

A. small – cheaper

B. smaller – cheap

C. smaller – good

D. smaller – cheaper

3. My next-door neighbor is driving me mad! It seems that the ____ it is, the ____ he turns on his music!

A. later – more loud

B. late – louder

C. later – louder

D. more late – loud

4. The ____ the food is, the ____ Jane likes it.

A. hotter – more

B. hot – much

C. hotter – much

D. hot – more

5. Of course you can come with your friends to the party! The ____ the ____

A. more – merrier

B. more – good

C. many – better

D. much – better

Đáp án:

1.B

2.D

3.C

4.A

5.A

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc the more

  1. The house is small. The rent is cheap.

➔ __________________________________________________________.

  1. Linda spends much time helping the handicapped, she becomes happy.

➔ __________________________________________________________.

  1. We are young, we learn easily.

➔ __________________________________________________________.

  1. She goes to bed soon. She feels well.

➔ __________________________________________________________.

  1. As my father gets older, he doesn’t want to travel much.

➔ __________________________________________________________.

Đáp án:

  1. The smaller the house is, the cheaper the rent is.
  2. The more time Linda spends helping the handicapped, the happier she becomes.
  3. The younger we are, the more easily we learn.
  4. The sooner she goes to bed, the more well she feels.
  5. The older my father gets, the less he wants to travel.

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc the more trong tiếng Anh. Hãy cố gắng luyện tập thật nhiều để nắm vững kiến thức này nhuần nhuyễn nhé. Đừng quên chờ đợi những chia sẻ hữu ích tiếp theo của Step Up. Chúc bạn thành công!

Xem thêm: Bí quyết luyện nghe tiếng Anh từ A-Z

Comments

comments

Top 13 sau more than là gì tổng hợp bởi Luce

more%20than bằng Tiếng Việt

  • Tác giả: vi.glosbe.com
  • Ngày đăng: 04/30/2022
  • Đánh giá: 4.85 (699 vote)
  • Tóm tắt: Self-esteem and self-confidence are nothing more than the projection of your image of yourself. Lòng tự tôn và tự tin không gì khác hơn là sự phóng chiếu hình …

And more trong tiếng Anh – Sau more là gì – Cấu trúc càng ngày càng

  • Tác giả: camnangtienganh.vn
  • Ngày đăng: 11/02/2022
  • Đánh giá: 4.56 (318 vote)
  • Tóm tắt: – You are taller than I am. You are taller me. Bạn cao hơn tôi. – They have more money than we have.

Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh

Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh
  • Tác giả: kenhtuyensinh.vn
  • Ngày đăng: 03/20/2022
  • Đánh giá: 4.28 (408 vote)
  • Tóm tắt: Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức: … S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng… hơn), not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào), none the more… (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được …

Sau More Dùng Gì, Hỏi Đáp Anh Ngữ: Cách Dùng Từ &39More&39

  • Tác giả: hit.edu.vn
  • Ngày đăng: 07/20/2022
  • Đánh giá: 4.19 (463 vote)
  • Tóm tắt: … is smarter than anybody else in the class.Quý Khách sẽ xem: Sau more là gì … S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Từ khoá liên quan đến tính từ trong tiếng anh: cách dùng tính từ trong tiếng anh, 6 tính từ trong tiếng anh, tính từ trong tiếng anh là gì, tính từ ѕở hữu trong tiếng anh, danh ѕách tính từ trong tiếng anh, các tính từ trong tiếng anh, định nghĩa …

Even more than là gì

  • Tác giả: boxhoidap.com
  • Ngày đăng: 07/18/2022
  • Đánh giá: 3.98 (527 vote)
  • Tóm tắt: Bạn đang xem: Much more than là gì. Ví dụ: She is not so tallas her sister. (Cô ấy không cao bằng chị cô ấy). Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau as luôn …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less(không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức …

So Sánh Trong Tiếng Anh [Hướng Dẫn Toàn Diện]

So Sánh Trong Tiếng Anh [Hướng Dẫn Toàn Diện]
  • Tác giả: directenglishsaigon.edu.vn
  • Ngày đăng: 01/26/2022
  • Đánh giá: 3.61 (349 vote)
  • Tóm tắt: S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun. … LƯU Ý: Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xét về bản chất, so sánh của danh từ luôn cần các trạng từ để hỗ trợ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ/trạng từ là mấy. Tuy nhiên, vì so sánh danh từ chỉ sử dụng một số trạng từ nhất định (more, few, less,…)
    nên để dễ hiểu hơn, bài viết …

Trọn bộ ngữ pháp SO SÁNH HƠN trong tiếng Anh

  • Tác giả: athenacenter.vn
  • Ngày đăng: 06/15/2022
  • Đánh giá: 3.56 (462 vote)
  • Tóm tắt: in the city than it is in the country. A. noisily; B. more noisier; C. noisier; D. noisy. 2. The English test was ……. than …

Cách dùng more – Học tiếng Anh online

  • Tác giả: hoc.tienganh123.com
  • Ngày đăng: 01/23/2022
  • Đánh giá: 3.27 (213 vote)
  • Tóm tắt: More university students are having to borrow money these days. … Chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau more nếu ý nghĩa đã rõ ràng.

10 PHÚT THUỘC LÒNG CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH

  • Tác giả: langmaster.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/03/2022
  • Đánh giá: 3.14 (274 vote)
  • Tóm tắt: Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau dùng cấu trúc so sánh hơn; Bài tập 2: Viết các câu sau dùng cấu … Công thức chung: S + V + more + Adj/Adv dài + than + O.

Tổng hợp toàn bộ cấu trúc THE MORE – THE MORE và cách dùng

Tổng hợp toàn bộ cấu trúc THE MORE - THE MORE và cách dùng
  • Tác giả: llv.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/06/2022
  • Đánh giá: 2.83 (96 vote)
  • Tóm tắt: Các bài học về cấu trúc câu so sánh không còn xa lạ gì với bất kỳ ai … Theo sau THE MORE có thể là tính từ ở dạng so sánh hơn, hoặc cũng …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Theo sau THE MORE có thể là tính từ ở dạng so sánh hơn, hoặc cũng có thể là danh từ. Trong câu THE MORE theo sau bởi danh từ, MORE sẽ đóng vai trò là tính từ ở dạng so sánh hơn của MANY/MUCH và mang ý nghĩa về số lượng “càng nhiều”. Ngoài THE MORE, …

Câu so sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)

Câu so sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)
  • Tác giả: e4life.vn
  • Ngày đăng: 03/05/2022
  • Đánh giá: 2.77 (133 vote)
  • Tóm tắt: Câu so sánh hơn là gì? Các cấu trúc hay nhưng lưu ý nào cần nắm lòng? Bài viết sau đây 4Life English Center sẽ giải đáp cho các bạn!
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại. Khi so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau thì thường sử dụng so …

So sánh hơn kém, so sánh bằng, so sánh nhất trong tiếng Anh và bài tập

So sánh hơn kém, so sánh bằng, so sánh nhất trong tiếng Anh và bài tập
  • Tác giả: ielts-fighter.com
  • Ngày đăng: 10/24/2022
  • Đánh giá: 2.59 (95 vote)
  • Tóm tắt: S + V + “short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv” + than + noun/ pronoun/ clause. – Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ.

Cấu trúc của More & Most trong tiếng Anh

  • Tác giả: ieltsvietop.vn
  • Ngày đăng: 10/11/2022
  • Đánh giá: 2.51 (194 vote)
  • Tóm tắt: Trong câu so sánh hơn, “more” đi sau tính từ dài hoặc trạng từ dài, mang nghĩa là “…hơn”. Cấu trúc: S + tobe/ V + more + adj/adv + than + N/ …