Thuốc bôi Troxevasin 2% – Giảm tình trạng suy giãn tĩnh mạch

Thuốc Troxevasin 2% là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Balkan Pharma – Troyan AD – Bulgaria.

Quy cách đóng gói

Hộp gồm 1 tuýp 40g.

Dạng bào chế

Gel bôi ngoài da.

Thành phần

Trong mỗi tuýp thuốc gồm các thành phần sau:

– Troxerutin 20mg/g.

– Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc Troxevasin 2%

Tác dụng của Troxerutin

– Có khả năng hỗ trợ bảo vệ màng tế bào tránh được các thương tổn bằng cách phong bế quá trình hoạt hóa và liên kết các bạch cầu đa nhân trung tính, cản trở quá trình tập trung, biến dạng của hồng cầu.

– Công dụng chống oxy hóa thông qua việc làm mất hoạt tính của chất oxi hóa và kìm hãm sự peroxy hóa lipid.

– Giúp tăng sức bền tĩnh mạch, thường được sử dụng để điều trị suy tĩnh mạch và tĩnh mạch giãn.

– Đồng thời, Troxerutin còn làm hạ tính thấm của thành mạch cũng như tuần hoàn bàng hệ.

Chỉ định

Thuốc Troxevasin 2% được sử dụng trong các trường hợp sau:

– Hội chứng giãn mạch, loét có giãn mạch máu, mạch máu giãn ngoằn ngoèo.

– Bệnh nhân bị phù nề.

– Điều trị các triệu chứng của suy giãn tĩnh mạch mạn như nặng chân, trĩ…

– Làm giảm các cơn đau, giảm tình trạng phù nề ở người sau chấn thương (trật cổ tay, trật cổ, bong gân…).

Cách dùng thuốc Troxevasin 2%

Cách sử dụng

– Thuốc bào chế dưới dạng gel, bệnh nhân bôi trực tiếp lên vùng da cần điều trị.

– Dùng tay xoa bóp nhẹ nhàng trong vài phút.

– Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc.

– Tuyệt đối không dùng thuốc trên vùng da có vết thương hở hoặc loét, niêm mạc.

Liều dùng

Liều lượng thông thường được khuyến cáo : Bôi thuốc 2 lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều: Khi quên bôi thuốc phải bổ sung ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Không nên dùng gấp đôi liều quy định để bù liều. Nên bôi thuốc đúng và đủ liều để mang lại hiệu quả cao nhất.

– Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Chống chỉ định của thuốc Troxevasin 2%

Tuyệt đối không sử dụng trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Troxevasin 2% có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

– Nổi đỏ vùng da bôi thuốc.

– Ngứa ngáy, khó chịu.

Trong quá trình sử dụng, nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về trường hợp tương tác giữa thuốc Troxevasin 2% với các thuốc khác. Để đảm bảo an toàn, bệnh nhân nên kể tên đầy đủ các thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ biết, để được hướng dẫn cách dùng thuốc đúng nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Troxevasin 2% và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hiện nay, chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Troxevasin 2% đối với thai nhi hay trẻ đang bú mẹ. Để đảm bảo an toàn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt

– Sau khi sử dụng thuốc phải đậy nắp ngay.

– Bệnh nhân nên sử dụng đúng liều và thời gian quy định để mang lại hiệu quả cao nhất.

– Không tắm hay bơi ít nhất 1 giờ sau khi thoa thuốc.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

– Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.

– Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

– Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Troxevasin 2% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, không khó để tìm mua thuốc Troxevasin 2% trên thị trường. Tuy nhiên, giá bán thuốc ở các cơ sở chênh lệch nhau đáng kể từ 175.000 đến 200.000 đồng. Để mua được thuốc chính hãng với giá ưu đãi nhất và chất lượng hoàn toàn đảm bảo hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Troxevasin 2% có tốt không? Đây là nỗi bận tâm của hầu hết người dùng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính như sau:

Ưu điểm

– Thiết kế nhỏ gọn dễ mang theo.

– An toàn khi sử dụng.

– Số lần sử dụng trong ngày ít.

– Dễ sử dụng và bảo quản thuốc.

Nhược điểm

– Có thể gây ngứa, nổi đỏ.

– Giá thành sản phẩm tương đối đắt.

– Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai và cho con bú.