Bromhexin 8mg (10 vỉ x 20 viên/hộp)

Thành phần

– Hoạt chất: Bromhexin HCl 8mg

– Tá dược: Microcrystalline cellulose 101 (Avicel 101), Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Magnesi stearat, Tinh bột ngô.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Mẫn cảm với Bromhexin hay các thành phần khác của thuốc.

Liều dùng

– Cách dùng: Đường uống

– Liều dùng:

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8-16mg x 3 lần/ngày.

+ Trẻ em 6- 12 tuổi: 4mg x 3 lần/ngày.

Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có tư vấn y tế.

Tác dụng phụ

Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy

Thần kinh: Nhức đầu, chóng mắt, ra mồ hôi.

Da: Ban da, mày đay

Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.

Hiếm gặp ADR < 1/1000

Tiêu hóa: Khô miệng

Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT

Khác: Có nguy cơ xảy ra phản ứng da nghiêm trọng (SCAR) bao gồm: hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson. Nên ngừng thuốc ngay lập tức nếu người bệnh có những triệu chứng của phản ứng da nghiêm trọng này.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị, trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

– Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) khi dùng bromhexin đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng phát ban da tiến triển (đôi khi kết hợp với nốt phồng nước hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngưng thuốc ngay và tham

khảo ý kiến bác sĩ.

– Bromhexin kết tủa trong dung dịch có pH>6, không nên hòa tan thuốc trong các dung dịch này.

– Không nên dùng kết hợp thuốc tiêu nhầy với thuốc làm khô chất tiết. Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.

– Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.

– Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.

– Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.

– Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.

Lưu ý: Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose do đó người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

*Thai kỳ

– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại tới phát triển phôi thai. Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn. Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng bromhexin trong thời kỳ mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ cho con bú. Nếu đang dùng thì tốt nhất không cho con bú.

*Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu xảy ra các tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

– Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.

– Không phối hợp với các thuốc chống ho.

– Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

Bảo quản: Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên nén

Thương hiệu: F.T Pharma

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.