Lưu ngay 13 sau who là gì hay nhất

Trong bài tập ngữ pháp tiếng Anh, “whose”, “who’s”, “who” và “whom” khá phổ biến được ra trong các bài thi. Để có thể lấy trọn điểm của phần này, bạn cần nắm chắc cách dùng của “whose”, “who’s”, “who” và “whom”. Vậy, hãy cùng tuhocielts.vn ôn tập Whose là gì, phân biệt cách dùng Whose, Who’s, Who và Whom trong tiếng Anh nhé!

1. Whose là gì?

1.1. Định nghĩa của Whose

“Whose” được phát âm là /huːz/, từ “whose” có nghĩa là “của ai, của cái gì”. Để có thể nắm được cách phát âm chuẩn thì các bạn có thể tham khảo một số video luyện nói nhé!

Ví dụ:

  • Whose towel are you using?’’ (Bạn đang dùng khăn của ai đấy?)
  • The woman whose name is Mary is the guest speaker. (Người phụ nữ tên là Mary là khách mời.)
  • The woman whose daughter you met is the guest speaker. (Người phụ nữ mà con gái bạn đã gặp là người thuyết trình.)

1.2. Cấu trúc và cách dùng của Whose

Whose là hình thức sở hữu của Who. Nó được dùng để hỏi “của ai”

Ví dụ:

  • Whose is this pen? – It’s mine. (Cái bút này của ai? – Của tôi)
  • Whose are these shoes? (Đôi giày này của ai?)
  • Whose is that notebook? (Cuốn sổ đó của ai?)

Whose còn được dùng như một tính từ nghi vấn và theo sau đó là một danh từ (N).

Ví dụ:

  • Whose dog is barking outside? (Con chó của ai đang sủa bên ngoài?)
  • Whose iPhone is this? (iPhone này của ai vậy?)
  • Whose problem will it be? (Vấn đề sẽ là của ai?)

Whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its.

Cấu trúc:

N (chỉ người, vật) + Whose + N + V

Ví dụ:

  • She doesn’t know whose the boss of the company is. (Cô ấy không biết ông chủ của công ty là ai.)
  • She isn’t sure whose ring that is. (Cô ấy không chắc đó là chiếc nhẫn của ai.)
  • The boy whose coat you borrowed yesterday is Tuan Anh. (Chàng trai mà bạn đã mượn chiếc áo khoác hôm qua là Tuấn Anh.)

2. Cách dùng Who’s, Who và Whom

2.1. Cách dùng của Who’s

Who’s là dạng thu gọn (viết tắt) của Who has hoặc Who is sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Ha Noi? – Thu gọn của Who has (Ai đi tới Ha Noi vậy?)
  • Who’s the man in the black shoes? – Thu gọn của Who is (Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?)

2.2. Cách dùng của Who

Who là một đại từ quan hệ được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Mike is the man who fixed my computer. (Mike là người đã sửa máy tính của tôi.)
  • The girl who works in the store is the boss’s wife. (Cô gái làm việc trong cửa hàng là vợ của ông chủ)

Lưu ý: Đứng sau Who luôn là một động từ.

2.3. Cách dùng của Whom

Whom được sử dụng như hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The woman whom you meet is my mother. (Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.)
  • The boys whom you saw are my cousins. (Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.)

Trong văn nói người ta thường sử dụng Who hay That thay cho Whom, hoặc có thể bỏ Whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The woman whom you meet is my mother.

=> Văn nói: The woman who you meet if my mother.

  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.

=> Văn nói: The man you meet is my father

Trong trường hợp Whom với vai trò làm từ bổ túc cho một giới từ thì khi viết ta đặt giới từ trước Whom, còn khi nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The woman to whom I spoke. (Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.)

=> Văn nói: The woman that I spoke to

  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. (Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.)

=> Văn nói: The driver that Mike helped to

Lưu ý: Đứng sau whom là một đại từ.

3. Phân biệt Whose và Who, Whom, Who’s trong tiếng Anh

“Whose, who, whom, who’s”, chỉ mới đọc phát âm của những từ này đã thấy “rối não” rồi phải không các bạn? Vậy phải làm thế nào mới phân biệt được Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh?

Hãy theo dõi những chia sẻ tiếp theo ngay dưới đây nhé!

3.1. Phân biệt cách dùng Whose và Who

Điểm khác biệt trong cách dùng giữa Whose và who đó là:

  • Sau Who luôn là một động từ
  • Sau Whose phải là một danh từ

...N (chỉ người) + Who + V + O

…N (chỉ người) + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ:

  • The man who helped me is my teacher. (Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.)
  • The woman whose daughter is in my class, is a nurse. (Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Cách đặt câu hỏi với which/ how/ which/ what trong tiếng Anh
  • Cách dùng Mệnh đề quan hệ & bài tập có đáp án chi tiết
  • Cách dùng Linking word – Các từ nối trong IELTS writing

3.2. Phân biệt cách dùng Who và Whom

Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

…N (chỉ người) + Who + V + O

Whom có vai trò làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

…N (chỉ người) + Whom + S + V

Ví dụ:

  • Mike told me about the woman who is his friend. (Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.)
  • Does he know his girlfriend whose father is a CEO? (Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?)

3.3. Phân biệt cách dùng Whos
e và Who’s

Whose là từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hay mệnh đề quan hệ.

Who’s cũng sử dụng trong câu hỏi nhưng là dạng thu gọn của Who has hoặc Who is.

Ví dụ:

  • She’s a girl whose plan is perfect. (Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.)
  • Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is. (Ai là người giúp bạn làm bài tập?)

4. Bài tập và đáp án

4.1. Bài tập

Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:

  1. This is the girl ………… is my friend.
  2. The house ………… doors are yellow is mine
  3. Do you know the man ………… name is Mike?
  4. The girl ………… I like is you
  5. …………been to Ha Noi?

4.2. Đáp án

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Who’s

Hy vọng bài viết Whose là gì, phân biệt cách dùng Whose, Who’s, Who và Whom trong tiếng Anh giúp bạn tổng hợp và hiểu rõ được cách dùng của Whose, Who’s, Who và Whom nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại comment bên dưới, tuhocielts.vn sẽ giúp bạn giải đáp kịp thời.

Top 13 sau who là gì tổng hợp bởi Luce

Sau ‘more’ là loại từ gì? – TOEIC mỗi ngày

  • Tác giả: toeicmoingay.com
  • Ngày đăng: 09/11/2022
  • Đánh giá: 4.86 (876 vote)
  • Tóm tắt: Xem như không có more thì ta thấy rõ ràng là chỗ trống đứng sau động từ offers, nghĩa là “cung cấp”. Do đó phía sau cần danh từ (cung cấp cái gì?). Vậy ta chọn …

Whom là gì? Cách dùng whom trong Tiếng Anh

Whom là gì? Cách dùng whom trong Tiếng Anh
  • Tác giả: tienganhtot.vn
  • Ngày đăng: 06/14/2022
  • Đánh giá: 4.49 (333 vote)
  • Tóm tắt: Như chúng ta đã nhìn thấy trên công thức, điểm khác biệt mà ta dễ dàng nhìn thấy đó là sau Who là một động từ và sau Whose là một danh từ. Ví dụ …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Chắc hẳn, chúng ta cũng đã rất quen thuộc với đại từ Whom rồi đúng không? Whom là một trong những đại từ quan hệ who, whom, whose,… chỉ người trong các mệnh đề quan hệ. Vậy whom là gì? Làm như thế nào để phân biệt whom với các đại từ quan hệ chỉ …

Công thức who whom which

Công thức who whom which
  • Tác giả: thptsoctrang.edu.vn
  • Ngày đăng: 12/01/2021
  • Đánh giá: 4.29 (410 vote)
  • Tóm tắt: Phân biệt cách dùng Who, Whom và Whose trong tiếng anh · – Who được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là chủ ngữ chỉ người · – …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: 1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.2. Do you know the man who is coming towards us?3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.4. I come from a city which is located by the sea.5. The soup …

Hướng dẫn phân biệt Whose và Whom, Who, Whos chi tiết

Hướng dẫn phân biệt Whose và Whom, Who, Whos chi tiết
  • Tác giả: tienganhfree.com
  • Ngày đăng: 11/30/2021
  • Đánh giá: 4.12 (486 vote)
  • Tóm tắt: Whose mang ngữ nghĩa là “của ai hoặc của cái gì”, đây là một từ chỉ sở hữu được dùng trong câu hỏi cũng như trong mệnh đề quan hệ. Đại từ quan …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: “Whose, whom, who, who’s”, chỉ cần mới đọc phát âm của các từ này thôi đã thấy “mông lung” rồi phải không nào? Vậy thì phải làm như thế nào để phân biệt được whose và whom, who, who’s trong tiếng Anh? Hãy theo dõi những chia sẻ tiếp theo của Tiếng …

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE) – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

  • Tác giả: langmaster.edu.vn
  • Ngày đăng: 01/01/2022
  • Đánh giá: 3.92 (472 vote)
  • Tóm tắt: Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ là gì? … Trong 1 câu, chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) sẽ là các đại từ hoặc danh từ, do đó mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau chủ ngữ hoặc …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một thành phần quan trọng trong cấu trúc câu, thường gặp trong các kỳ thi THPT Quốc gia hoặc thi Toeic, IELTS. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ là gì? Cách rút gọn mệnh đề quan hệ như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm …

Động từ ở xác định sau who, whose v.v. dùng như là chủ từ

  • Tác giả: loigiaihay.com
  • Ngày đăng: 03/03/2022
  • Đánh giá: 3.62 (302 vote)
  • Tóm tắt: Who are you? (Anh là ai?) Whose is this ? (Cái này là của ai ?) What is that noise ? (Tiếng ồn đó là gì vậy ?) Với who, …

Sau mạo từ là gì?

  • Tác giả: luathoangphi.vn
  • Ngày đăng: 12/12/2021
  • Đánh giá: 3.53 (277 vote)
  • Tóm tắt: The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình:
    Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất:
    The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền:
    Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ:

Cấu Trúc Who – Cách Đặt Câu Hỏi Với Who, Phân Biệt Who Whom Whose

Cấu Trúc Who - Cách Đặt Câu Hỏi Với Who, Phân Biệt Who Whom Whose
  • Tác giả: fastenglish.edu.vn
  • Ngày đăng: 03/21/2022
  • Đánh giá: 3.36 (301 vote)
  • Tóm tắt: Cấu trúc Who là gì? … WHO là một đại từ có nghĩa là ai, người nào và có cách phát âm là /huː/. Để có thể nắm được cách phát âm một cách chính xác nhất các bạn …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cấu trúc Who dùng khi muốn hỏi về một ai đó chưa xác định. Cấu trúc này thực sự rất hữu ích trong giao tieps tiếng Anh. Thế nhưng nó lại rất dễ gây nhầm lẫn với Whom hoặc Whose. Vậy làm cách nào để phân biệt chúng? Hãy cùng Fast English làm rõ và bổ …

Cách dùng và phân biệt Who, Whos, Whose, Whom trong tiếng Anh

  • Tác giả: vuihoctienganh.vn
  • Ngày đăng: 09/24/2022
  • Đánh giá: 3.1 (514 vote)
  • Tóm tắt: Who được sử dụng linh hoạt, có thể dùng để nói đến cả chủ ngữ và tân ngữ trong câu. Tức cả người trực tiếp thực hiện hành động lẫn đối tượng của …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bạn có biết, Who, Who’s, Whose, Whom đều là những từ dùng với mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Chúng có cách viết và phát âm khá tương tự nhau nên dễ gây nhầm lẫn cho người học. Trên thực tế, cách dùng của những từ này có nhiều khác biệt không? Phân …

Điểm ngữ pháp 101: Sự khác nhau và cách sử dụng đúng who và whom

  • Tác giả: ielts.idp.com
  • Ngày đăng: 11/01/2022
  • Đánh giá: 2.94 (164 vote)
  • Tóm tắt: Nhưng điều đó có nghĩa là gì? “Who”, đại từ chủ ngữ, là chủ thể của một hành động. Ví dụ: “That’s the girl who scored the goal.” …

Sau who là gì? Cùng ôn tập kiến thức tiếng Anh nhé bạn

Sau who là gì? Cùng ôn tập kiến thức tiếng Anh nhé bạn
  • Tác giả: hanoispiritofplace.com
  • Ngày đăng: 09/16/2022
  • Đánh giá: 2.86 (139 vote)
  • Tóm tắt: “Who”, “Whom”, là các đại từ quan hệ, thường xuất hiện trong các câu hỏi và mệnh đề quan hệ (relative clauses) trong tiếng Anh. Các đại từ này thường được dùng …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: “Who”, “Whom”, là các đại từ quan hệ, thường xuất hiện trong các câu hỏi và mệnh đề quan hệ (relative clauses) trong tiếng Anh. Các đại từ này thường được dùng để thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ đứng trước mà không khiến cho nghĩa của câu thay đổi. Và …

Sau tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh

Sau tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh
  • Tác giả: ieltscaptoc.com.vn
  • Ngày đăng: 01/23/2022
  • Đánh giá: 2.59 (77 vote)
  • Tóm tắt: Ở một ngữ cảnh khác, nếu trong câu có chứa đại từ bất định thì tính từ đứng sau và bổ nghĩa cho đại từ bất định đó. Do đó, khi làm bài tập về …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Sau tính từ là gì? Sau tính từ là danh từ khi nó bổ nghĩa cho danh từ. Thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ khi tính từ nằm trong cụm danh từ. Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ đó. Trong trường hợp câu có nhiều tính từ …

Tính từ là gì? Sau tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu?

  • Tác giả: luatduonggia.vn
  • Ngày đăng: 02/02/2022
  • Đánh giá: 2.49 (189 vote)
  • Tóm tắt: Tính từ trong tiếng anh là “adjective“. 2. Sau tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu? Trong tiếng anh người ta chia tính …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Đinh Văn Đức (tác giả cuốn “Ngữ pháp tiếng Việt, từ loại) đã có những khái quát có giá trị, phát hiện được bản chất của tính từ tiếng Việt trong mối liên hệ với danh từ, động từ. Về đặc trưng của tính từ, ông cho rằng: “nói một cách tổng quát, tí
    nh …