Viên nén Sulpirid 50mg: Giá, công dụng, cách dùng và những lưu ý

Sulpirid 50mg là thuốc kê đơn nên cần có chỉ định của bác sĩ. Thuốc có 2 dạng viên nang và viên nén. Trong đó viên nén Sulpirid có nhiều công dụng và cách dùng cần lưu ý. Bài viết được chia sẻ bởi Thạc sĩ, Dược sĩ Trương Văn Đạt sẽ giúp bạn nắm rõ thông tin về sản phẩm này nhé!

Thuốc Sulpirid 50mg là thuốc gì?

Viên nén Sulpirid 50mg là thuốc tác dụng trên hệ thần kinh. Thuốc là viên nén hình tròn, màu trắng hoặc trắng ngà, mặt viên nhẵn. Thuốc được ép trong vỉ Alu/PVC, với hộp 2 vỉ x 15 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Sulpirid 50mg
Sulpirid 50mg

Hoạt chất chính của thuốc là Sulpirid có hàm lượng 50mg. Ngoài ra có các tá dược như lactose monohydrat, tinh bột sắn, povidon K30, MCC 102, sodium starch glycolat, magnesi stearat, talc, Aerosil.

Thuốc Sulpirid 50mg có tác dụng gì?

Sulpirid là thuốc thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần và chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Thuốc có tác dụng chống trầm cảm với liều thấp và có tác dụng đối với các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt ở liều cao.

Thuốc có tác dụng chống rồi loạn tâm thần
Thuốc có tác dụng chống rồi loạn tâm thần

Thuốc được chỉ định ngắn hạn để điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường. Bao gồm:

  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt là trong hội chứng tự kỷ.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
  • Hội chứng Tourette.

Thuốc Sulpirid 50mg giá bao nhiêu?

Giá tham khảo viên nén Sulpirid 50mg là 270đ/viên. Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm.

Liều dùng thuốc Sulpirid 50mg

Liều dùng của thuốc tùy vào tình trạng bệnh và đối tượng sử dụng:

Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu

Chỉ dùng ở người lớn với liều 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.

Điều trị rối loạn hành vi nặng

Sử dụng ở trẻ em trên 6 tuổi với liều uống hàng ngày 5 – 10 mg/kg.

Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính

Chỉ dùng thuốc cho người lớn và trẻ trên 14 tuổi với liều:

  • Dương tính với triệu chứng của tâm thần phân liệt: 200 – 400 mg/lần, 2 lần/ngày, liều cao nhất 1.2 g/ngày nếu cần.
  • Âm tính với triệu chứng của tâm thần phân liệt: 200 – 400 mg/lần, 2 lần/ngày, liều cao nhất 800 mg/ngày nếu cần.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/lần, 2 lần/ngày.

Sulpirid không dùng để điều trị tâm thần phân liệt cho trẻ dưới 14 tuổi.

Điều trị hội chứng Tourette

  • Trẻ 12 – 18 tuổi: 100 – 400 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ 6 – 12 tuổi: 50 – 400 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ dưới 6 tuổi: không sử dụng viên nén Sulpirid.

Chỉnh liều ở người suy thận

Được thực hiện bởi bác sĩ:

  • Độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút: sử dụng liều bằng 2/3 liều bình thường hoặc giãn khoảng cách liều 1,5 lần so với bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10-30 ml/phút: sử dụng liều bằng 1⁄2 liều bình thường hoặc giãn khoảng cách liều 2 lần so với bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: sử dụng liều bằng 1/3 liều bình thường, khoảng cách liều 3 lần so với bình thường.

Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng cần cân nhắc không nên dùng sulpirid.

Cách dùng thuốc Sulpirid 50mg

Chú ý nên uống với nhiều nước.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều, quên liều?

Xử trí quá liều

Biểu hiện của bệnh nhân khi quá liều: loạn động với loạn trương lực cơ lưỡi và cứng hàm. Ngoài ra có thể có giảm ý thức, run sợ, co cứng cơ, khó cử động hay không kiểm soát được cử động (đặc biệt là mắt, cổ, tay, chân); tăng tiết nước bọt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ngất xỉu.

Khi bệnh nhân có những biểu hiện trên cần thông báo ngay cho Bác sĩ và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.

Xử trí quên liều

Uống ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra liều đã quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua và chờ đến liều tiếp theo. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên trước đó.

Tác dụng phụ của thuốc Sulpirid 50mg

  • Run
  • Cứng khớp, loạn vận động
  • Kích thích quá mức, hoặc hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, con quay mắt)
  • Thở khò khè, khó thở
  • Chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, đau tức ngực
  • Chóng mặt, đánh trống ngực, tím tái, hạ huyết áp.
  • Tăng tiết sữa ở đàn ông và phụ nữ
  • Tăng cân bất thường
  • Buồn ngủ
  • Phát ban
  • Tăng tiết nước bọt

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc

Không sử dụng Sulpirid 50mg trong trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc; bị u tủy thượng thận; rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp; bệnh nhân có tình trạng thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê; ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh; bệnh nhân có các khối u phụ thuộc prolactin (như denom tuyến yên prolactin và ung thư vú).

Trong khi điều trị, nếu có sốt cao không rð nguyên nhân, phải ngưng thuốc ngay và báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn thuộc đối tượng nguy cơ: trên 65 tuổi; đặc biệt khi bị sa sút trí tuệ; đã từng có cơn đột quy; có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị huyết khối; có vấn đề về thận, có bệnh tim hay tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim; đang mắc bệnh hưng cảm hay bị động kinh; người bị cao huyết áp.

Phải theo dõi glueose huyết cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị sulpirid.

Sử dụng thuốc thận trọng với những người uống rượu hoặc đang dùng các rượu vì làm tăng buồn ngủ.

Lưu ý những những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glueose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Sulpirid 50mg

Thuốc tương tác với một số thuốc như:

  • Levodopa, thuốc chủ vận dopamin không kháng Parkinson (ví dụ carbegolin, quinagolin)
  • Một số thuốc giúp ngủ ngon hoặc an thần giảm lo âu: các dẫn chất của morphin, thuốc an thần kinh, barbiturat, benzodiazepin, thuốc giải lo âu ngoài benzodiazepin như meprobamat, thuốc gây ngủ, thuốc chống trầm cảm an thần.
  • Thuốc trị cao huyết áp như clonidin, diltiazem, verapamil, digitalis.
  • Thuốc chống dị ứng (thuốc kháng histamin có thể gây buồn ngủ) như ch eniramin, promethazin, ketotifen.
  • Thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh.
  • Sucralfat ding trong bệnh đau dạ dày. Xem thêm: Tổng hợp các thuốc điều trị đau dạ dày
  • Lithi.
  • Thuốc chen beta trong suy tim: bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol.
  • Thuốc làm giảm kali huyết: Thuốc lợi tiểu, thuốc trị táo bón có thể làm giảm nồng độ kali huyết. Xem thêm: Thuốc điều trị táo bón Forlax
  • Một số thuốc kháng sinh như erythromycin, amphotericin B. Steroid ding dé kháng viêm như prednisolon, dexamethason, betamethason.

Cách bảo quản thuốc Sulpirid 50mg

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là những đặc điểm và những điều cần lưu ý về thuốc Sulpirid 50mg. Hy vong bài viết sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc cần quan tâm và sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả hơn.