Các Collocation Thường Gặp Trong đề Thi THPT Quốc Gia 2022

Trong đề thi THPT Quốc gia, các câu hỏi về collocations thường xuất hiện trong 3 dạng bài với cấp độ nhận thức khác nhau. Ba dạng bài đó là: Hoàn thành câu (Hiểu), Tìm lỗi sai (Vận dụng), Đọc điền từ (Vận dụng cao). Vậy nên để giúp các sĩ tử dễ dàng chinh phục được điểm cao, PREP gửi đến bạn kiến thức về các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022. Bên cạnh đó là một số mẹo học các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia này một cách hiệu quả!

Tham khảo ngay bài viết dưới đây để ẵm về điểm số 9+ và tự tin mở ra cánh cổng trường Đại học một cách dễ dàng nhất bạn nhé!

Các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022
Các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022

I. Collocation là gì?

Collocation là sự kết hợp các từ với nhau thành những cụm từ một cách tự nhiên theo thói quen của người bản xứ. Trong mỗi ngôn ngữ đều có một hệ thống collocation riêng biệt. Trong đề thi THPT Quốc gia, câu hỏi về collocations thường xuất hiện trong 3 dạng bài với cấp độ nhận thức khác nhau: Hoàn thành câu (Hiếu), Tìm lỗi sai (Vận dụng), Đọc điền từ (Vận dụng cao). Ví dụ: During peak season, the island is very crowded. Ở đó, collocation là low season/ peak season (mùa thấp điểm/ mùa cao điểm).

Peak season - các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022
Peak season – các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022

II. Các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia

Dưới đây là các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia với một số động từ cụ thể mà các sĩ tử sẽ gặp thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày như: DO, MAKE, HAVE, CATCH, BREAK,… Tham khảo chi tiết các cụm từ cố định dưới đây, ghi chép nhanh chóng vào sổ tay từ vựng để có thể luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia hiệu quả bạn nhé!

Verb Collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia DO

  • Do damage: Gây ra thiệt hại. Eg: The flood did serious damage to our town.
  • Do (sb) a favour: Giúp đỡ ai đó làm gì. Eg: Could you do me a favor and carry these bags?
  • Do business: Làm kinh doanh. Eg: I was fascinated by the different people who did business with me.
  • Do research: Nghiên cứu. Eg: He tried to do research on the language of bees.
  • Do one’s best: Cố hết sức làm gì . Eg: Our private tutor encouraged us to do our best in the upcoming exam.

MAKE

  • Make a difference: Tạo nên sự khác biệt. Eg: The scholarship fund had made a difference in a lot of people’s lives
  • Make a decision: Đưa ra quyết định. Eg: Once you make a decision, the universe conspires to make it happen.
  • Make a promise: Hứa một điều gì. Eg: It is better to say nothing than to make a promise and not keep it.
  • Make an effort: Nỗ lực làm gì. Eg: If we could all make an effort to keep this office tidier it would help.
  • Make a complaint: Phàn nàn, khiếu nại. Eg: You can make a complaint over the phone, by email or in writing.

HAVE

  • Have a problem: gặp rắc rối. Eg: I do have a problem with alcohol
  • Have an operation: phẫu thuật. Eg: I had an operation on my right foot four weeks ago
  • Have sympathy: Eg: I have no sympathy for students who got caught cheating in exams.
  • Have a discussion: Eg: We will have discussions with employee representatives about possible redundancies.
  • Have a good time: Tận hưởng thời gian vui vẻ. Eg: Everyone seemed to have a good time at the party yesterday

CATCH

  • Catch a bus: Đón xe buýt. Eg: I saw a man trying to catch a bus
  • Catch the flu: Bị cúm. Eg: People can catch the flu every year.
  • Catch someone’s attention: Thu hút sự chú ý của ai đó. Eg: Lucie whistled sharply to catch the other girl’s attention.
  • Catch fire: Bắt lửa, bị cháy. Eg: Her clothes catch fire while cooking
  • Catch sight of: Bắt gặp, nhìn thấy. Eg: When she caught sight of him, she smiled

BREAK

  • Break the rule: Phá vỡ quy tắc. Eg: Don’t break this rule, it makes people very angry.
  • Break someone’s heart: Làm cho ai đó đau khổ. Eg: It breaks my heart to see him so miserable.
  • Break a record: Phá vỡ kỷ lục. Eg: The league record was broken after thirty years.
  • Break a habit: Phá vỡ thói quen. Eg: I tried for months to break my habit of biting my nails, but I couldn’t do it.
  • Break the news: Tiết lộ thông tin. Eg: The doctor broke the news to the family that my grandmother had cancer.

➱Tải ngay bản PDF các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022 TẠI ĐÂY.

III. Cách học các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia 2022 đơn giản và hiệu quả nhất

1. Học các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia theo nhóm để ghi nhớ hiệu quả hơn

Tập hợp các cụm từ cố định theo 2 cách: theo từ cấu thành hoặc theo chủ đề từ vựng. Học sinh nên chọn 8 – 10 cụm từ cho mỗi lần học, tránh nạp quá nhiều kiến thức mới cùng lúc, làm giảm hiệu suất ghi nhớ các collocations thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia.

1.1. Học theo từ cấu thành

Cụ thể, các bạn sẽ học các cụm từ cố định tương ứng với mỗi động từ. Ví dụ, với động từ “break”, ta sẽ học các cụm từ cố định như: break the news (Tiết lộ thông tin), break a habit (Phá vỡ thói quen), Break a record (Phá vỡ kỷ lục), …

Cách học các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia này giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa các cụm từ và hạn chế sử dụng nhầm lẫn. Tuy nhiên, cách học này dễ khiến học sinh “quá tải” bởi khối lượng các cụm từ đi kèm là rất lớn. Hơn nữa, học sinh thường cảm thấy khó khăn khi ứng dụng khối lượng từ vựng này vào các ngữ cảnh cụ thể.

1.2. Học theo chủ đề từ vựng

Các bạn học các cụm từ cố định/ các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia được sử dụng trong một ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ, trong chủ đề Jobs, các bạn có thể học các cụm từ phổ biến như: do an internship (thực tập), acquire experience (lấy kinh nghiệm), competitive salary (mức thu nhập hấp dẫn), promotion opportunity (cơ hội thăng tiến)

Phương pháp học collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia này giúp bạn không chỉ giúp các bạn NHỚ cụm từ lâu hơn mà còn HIỂU cách dùng chuẩn xác. Từ đó, các bạn có thể luyện tập VẬN DỤNG từ và cụm từ vào các ngữ cảnh và dạng bài đa dạng như đọc hiểu đoạn văn, bài văn.

2. Áp dụng các phương pháp để ghi nhớ & vận dụng hiệu quả

2.1. Sử dụng phương pháp Spaced repetition (lặp lại ngắt quãng) để tăng khả năng ghi nhớ

Đây là kỹ thuật gia tăng thời gian giữa những lần ôn tập. “Lặp lại” ở đây tức là ôn tập kiến thức, “ngắt quãng” nghĩa là chia thành các lần ôn tập khác nhau. Ví dụ, việc học các collocations thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia của động từ ‘Get’ sẽ diễn ra trong các buổi học khác nhau, dàn trải theo thời gian, thay vì học và luyện tập liên tục toàn bộ cụm từ, rồi chuyển sang nhóm Collocations khác.

Spaced Repetition - Phương pháp lặp lại ngắt quãng
Spaced Repetition – Phương pháp lặp lại ngắt quãng để học các collocation trong đề thi THPT Quốc gia

Ngoài ra, học sinh cần ôn tập các cụm từ ở mức độ từ nhớ nghĩa, hiểu cách dùng đến vận dụng vào viết lại câu, đọc hiểu đoạn văn và làm các bài kiểm tra định kỳ để liên tục củng cố kiến thức đã học và sử dụng thành thạo các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia ở nhiều ngữ cảnh.

2.2. Sử dụng phương pháp Mnemonics để tăng sự liên kết thông tin, cải thiện việc ghi nhớ kiến thức

Mnemonics là phương pháp học từ mới bằng cách tạo dựng những mối liên hệ khiến cho việc ghi nhớ trở nên dễ dàng hơn. Thuật ghi nhớ này sử dụng mẹo để liên kết một thứ có sẵn trong não người học với các thứ bên ngoài – những gì mà họ đang cố gắng để nhớ. Ví dụ, học sinh có thể tự xây dựng một câu chuyện về công việc của bản thân sử dụng những cụm từ đã học được trong chủ đề “Jobs” cũng như các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia khác.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về các collocation thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia cũng như một số cách học collocations hiệu quả. PREP chúc các sĩ tử ôn luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số 9+ trong bài thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 một cách dễ dàng nhất. Ngoài ra hãy chăm chỉ ôn luyện các kiến thức về lý thuyết cũng như kết hợp làm bài tập để có thể đạt được kết quả tốt đẹp nhất nhé!