Thẻ căn cước công dân là gì? Ý nghĩa 12 chữ số ghi trên thẻ căn cước công dân?

Thẻ căn cước công dân được triển khai rộng rãi và đem lại cho người dân nhiều lợi ích và thuận tiện. Đây là giấy tờ tùy thân có chứa các thông tin của công dân Việt Nam và được sử dụng trong đại đa số các thủ tục hành chính. Ngoài những thông tin này, những chữ số trên thẻ căn cước cũng thể hiện những nội dung có chủ đích mà ít ai biết.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Thẻ căn cước công dân là gì?

Thứ nhất, khái niệm thẻ căn cước công dân

Từ ngày 01/01/2016, Chứng minh nhân dân loại cũ sẽ được thay thế bằng Thẻ Căn cước công dân. Chứng minh nhân dân vẫn có hiệu lực theo quy định, nhưng sau một thời hạn nhất định sẽ phải đổi hoàn toàn sang Thẻ Căn cước công dân.

Tại Khoản 1, Điều 3, Luật căn cước công dân năm 2014 quy định về căn cước công dân như sau:

” Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.”

Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Nói theo cách khác, Thẻ Căn cước công dân là một dạng Chứng minh nhân dân thế hệ mới, trong đó thể hiện các thông tin cá nhân của tất cả các công dân Việt Nam và có thể thay thế nhiều loại giấy tờ khác.

Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu.

Theo luật Căn cước công dân, các công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp Thẻ Căn cước công dân. – Theo quy định, mặt trước của thẻ căn cước công dân gồm các thông tin: ảnh, số thẻ căn cước công dân, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn. – Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ, dấu của cơ quan cấp thẻ. – Thẻ Căn cước công dân phải được đổi 3 lần, khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

– Công dân sẽ được miễn phí cấp Thẻ Căn cước công dân lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại Thẻ Căn cước công dân.

Xem thêm: Thủ tục làm thẻ căn cước công dân lần đầu mới nhất năm 2022

Thứ hai, lợi ích của thẻ căn cước công dân

– Thẻ Căn cước công dân hứa hẹn sẽ mang đến rất nhiều lợi ích cho các công dân khi sử dụng, nổi bật trong đó là:

+ Thẻ căn cước thay thế các giấy tờ công dân được sử dụng từ trước đến nay như: số hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, sổ bảo hiểm xã hội,…

+ Trong tương lai, Thẻ Căn cước công dân có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng Thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu.

+ Công dân sẽ được miễn phí cấp Thẻ Căn cước công dân lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân.

+ Sau khi hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Thẻ Căn cước công dân sẽ được gắn chip để trở thành thẻ công dân điện tử, giúp người dân loại bỏ khá nhiều loại giấy tờ tùy thân khi tham gia các giao dịch trong đời sống hàng ngày.

2. Thẻ căn cước công dân trong tiếng anh là gì?

– Thẻ căn cước công dân trong tiếng anh là Citizen identification card

– Định nghĩa thẻ căn cước công dân trong tiếng anh đươc hiểu là:

Xem thêm: Mất chứng minh nhân dân có được làm thẻ căn cước công dân?

Citizen’s identity card is a Vietnamese citizen’s identification with the value of proving the citizen’s identity of the card holder to perform transactions in the territory of Vietnam. In other words, the Citizen Card is a new generation of Identity Card, which shows the personal information of all Vietnamese citizens and can replace many other documents.

– Những từ vựng khác trong cùng lĩnh vực liên quan như:

+ Full name: Họ và tên;

+ Date of birth: ngày sinh;

+ Nationality: quốc tịch;

+ Place of permanent: địa chỉ thường trú;

+ Ethnic: dân tộc;

+ Religion: tôn giáo;

Xem thêm: Để lộ số chứng minh thư, thẻ căn cước công dân có ảnh hưởng gì không?

+ Left forefinger: ngón trỏ trái;

+ Right forefinger: ngón trỏ phải;

+ Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;

+ Cấp chứng minh nhân dân: issue identity card;

+ Đổi chứng minh nhân dân: change identity card;

+ Cấp lại chứng minh nhân dân: re-issued identity card.

3. Ý nghĩa 12 chữ số ghi trên thẻ căn cước công dân:

Thứ nhất, ý nghĩa của 12 chữ số ghi trên thẻ căn cước công dân

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số trên thẻ căn cước công dân gồm 12 số.

Xem thêm: Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất mới nhất năm 2022

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

Xem thêm: Khi làm thủ tục cấp lại chứng minh thư có giữ nguyên số không?

– Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

– Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên.

Xem thêm: Độ tuổi được cấp thẻ căn cước công dân? Bao nhiêu tuổi được làm CCCD?

Do mã định danh là số ngẫu nhiên nên người dân không được phép lựa chọn số đẹp.

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an.

Cụ thể:

1. Hà Nội: 001

2. Hà Giang: 002

3. Cao Bằng: 004

4. Bắc Kạn: 006

5. Tuyên Quang: 008

Xem thêm: Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

6. Lào Cai: 010

7. Điện Biên: 011

8. Lai Châu: 012

9. Sơn La: 014

10. Yên Bái: 015

11. Hòa Bình: 017

12. Thái Nguyên: 019

13. Lạng Sơn: 020

Xem thêm: Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người

14. Quảng Ninh: 022

15. Bắc Giang: 024

16. Phú Thọ: 025

17. Vĩnh Phúc: 026

18. Bắc Ninh: 027

19. Hải Dương: 030

20. Hải Phòng: 031

21. Hưng Yên: 033

Xem thêm: Người bao nhiều tuổi thì được cấp thẻ căn cước công dân?

22. Thái Bình: 034

23. Hà Nam: 035

24. Nam Định: 036

25. Ninh Bình: 037

26. Thanh Hóa: 038

27. Nghệ An: 040

28. Hà Tĩnh: 042

29. Quảng Bình: 044

Xem thêm: Những nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân?

30. Quảng Trị: 045

31. Thừa Thiên Huế: 046

32. Đà Nẵng: 048

33. Quảng Nam: 049

34. Quảng Ngãi: 051

35. Bình Định: 052

36. Phú Yên: 054

37. Khánh Hòa: 056

Xem thêm: Thủ tục cấp đổi CMND hết hạn sang thẻ căn cước công dân

38. Ninh Thuận: 058

39. Bình Thuận: 060

40. Kon Tum: 062

41. Gia Lai: 064

42. Đắk Lắk: 066

43. Đắk Nông: 067

44. Lâm Đồng: 068

45. Bình Phước: 070

Xem thêm: Thẻ căn cước công dân có thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài?

46. Tây Ninh: 072

47. Bình Dương: 074

48. Đồng Nai: 075

49. Bà Rịa – Vũng Tàu: 077

50. Hồ Chí Minh: 079

51. Long An: 080

52. Tiền Giang: 082

53. Bến Tre: 083

Xem thêm: Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

54. Trà Vinh: 084

55. Vĩnh Long: 086

56. Đồng Tháp: 087

57. An Giang: 089

58. Kiên Giang: 091

59. Cần Thơ: 092

60. Hậu Giang: 093

61. Sóc Trăng: 094

Xem thêm: Mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất năm 2022

62. Bạc Liêu: 095

63. Cà Mau: 096

Thứ hai, các bước thủ tục làm thẻ căn cước công dân

Theo Luật, công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước 12 số. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục căn cước nhanh, chính xác theo quy định.

1. Về Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước công dân

a) Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân;

b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân;

Trường hợp công dân chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu;

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ căn cước cho công dân Việt

Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.

c) Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang Thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

d) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân theo quy định.

Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh Thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt;

Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.

đ) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả Thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân;

e) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có) và trả thẻ Căn cước công dân theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn.

Nơi trả Thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân.

Xem thêm: Xác nhận chứng minh thư và căn cước công dân là cùng một người

Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả Thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.

2. Trình tự thực hiện cấp thẻ căn cước công dân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an các quận, huyện, thị xã nơi công dân đăng ký thường trú.

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành nhận dạng, thu nhận thông tin, vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Căn cước công dân cho công dân.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.

Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Xem thêm: Thủ tục lấy thẻ căn cước công dân khi làm mất giấy hẹn

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Theo luật của nước này, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.

Thành phần hồ sơ

a) Sổ hộ khẩu;

b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01).

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại căn cước:

Xem thêm: Hướng dẫn cách ghi nơi cấp Căn cước công dân trong hồ sơ

+ Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;

+ Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

+ Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

3. Lệ phí làm Thẻ Căn cước công dân

Nếu làm lần đầu (14 tuổi): Miễn phí.

Đổi Căn ước ông dân vào năm 25, 40, 60 tuổi: Miễn phí.

Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang Căn cước công dân: 30 nghìn đồng.

Xem thêm: Thẻ căn cước công dân gắn chíp là gì? Những điều cần biết?

Đã được cấp Căn cước công dân nhưng bị hư hỏng, sai sót thông tin cần đổi: 50 nghìn đồng (Nếu sai sót thông tin do cán bộ thì miễn phí).

Đã được cấp Căn cước công dân nhưng bị mất, cấp lại: 70 nghìn đồng.

Người dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; biên giới; huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu quy định,…

4. Thời gian cấp Thẻ Căn cước công dân

Theo Luật Căn cước công dân năm 2014 tại Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại Thẻ Căn cước công dân.

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại Thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

+ Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

+ Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

+ Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

Thẻ căn cước công dân có nhiều những lợi ích như vậy. Hiện nay, ngày 03/9/2020, Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 1386/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sản xuất, cấp và quản lý căn cước công dân (CCCD) tạo cơ sở để Bộ Công an thực hiện việc cấp thẻ CCCD gắn chip điện tử với nhiều ưu điểm vượt trội, phù hợp xu hướng phát triển công nghệ số trên thế giới. Do đó, việc chuyển đổi từ CCCD mã vạch, Chứng minh nhân dân (CMND) 09 số và 12 số sang thẻ CCCD gắn chip điện tử là nội dung rất được quan tâm và cần có những hiểu biết cụ thể.