Tìm hiểu tên viết tắt của các tiểu bang Mỹ

Nước Mỹ có tổng diện tích tự nhiên là 9,857,000 km² được chia thành 50 tiểu bang, 1 thủ đô Washington và 16 vùng lãnh thổ. Trong đó, thủ đô Washington còn được gọi là đặc khu Columbia, trong tiếng Anh là District of Columbia (viết tắt là DC).

Trong 50 bang của quốc gia này cũng có một bang trùng tên với thủ đô. Để phân biệt rõ 2 khu vực hành chính hoàn toàn khác nhau này, hãy để ý cách viết Washington D.C là thủ đô Washington và Washington State là bang Washington. Thủ đô Washington nằm ở khu vực bờ Đông, nơi được xem là trung tâm chính trị, ngoại giao, văn hóa, kinh tế và lịch sử lớn nhất của “xứ sở cờ hoa”. Còn bang Washington là một bang nằm tại bờ Tây của nước Mỹ, nơi có thành phố công nghệ nổi tiếng mang tên Seattle và giáp Canada.

Chỉ có 5 trong số 16 vùng lãnh thổ của Mỹ có dân cư sinh sống đáng kể, bao gồm: Puerto Rico, United States Virgin Islands, Guam, Northern Marianas và American Samoa. Còn 11 vùng lãnh thổ kia người ở không đáng kể.

Khi du học Mỹ, các bạn sẽ thường xuyên bắt gặp tên viết tắt các tiểu bang và các vùng lãnh thổ của Mỹ trên các bưu phẩm hay ấn phẩm sách báo. Hệ thống ký tự này được sử dụng cho các địa chỉ bưu điện, xử lý dữ liệu và nhiều mục đích thông thường khác. Nếu nắm rõ tên viết tắt các khu vực hành chính này sẽ giúp bạn thuận lợi và nhanh chóng trong việc tiếp nhận thông tin.

Có 4 cách viết tắt thông dụng:

  • Viết tắt bằng hai mẫu tự đầu tiên của tên tiểu bang (Alabama: AL, Arkansas: AR).
  • Viết tắt bằng mẫu tự đầu và mẫu tự cuối của tên tiểu bang (Kentucky:KY)
  • Viết tắt bằng mỗi mẫu tự đầu tiên của mỗi chữ (New York: NY);
  • Viết tắt bằng mẫu tự đầu và mẫu tự nào đó trong tên tiểu bang, thường là phụ âm thứ hai (Texas: TX).

*Sau đây là tên viết tắt của từng tiểu bang:

  1. Alabama AL
  2. Alaska AK
  3. Arizona AZ
  4. Arkansas AR
  5. California CA
  6. Colorado CO
  7. Connecticut CT
  8. Delaware DE
  9. Florida FL
  10. Georgia GA
  11. Hawaii HI
  12. Idaho ID
  13. Illinois IL
  14. Indiana IN
  15. Iowa IA
  16. Kansas KS
  17. Kentucky KY
  18. Louisiana LA
  19. Maine ME
  20. Maryland MD
  21. Massachusetts MA
  22. Michigan MI
  23. Minnesota MN
  24. Mississippi MS
  25. Missouri MO
  26. Montana MT
  27. Nebraska NE
  28. Nevada NV
  29. New Hampshire NH
  30. New Jersey NJ
  31. New Mexico NM
  32. New York NY
  33. North Carolina NC
  34. North Dakota ND
  35. Ohio OH
  36. Oklahoma OK
  37. Oregon OR
  38. Pennsylvania PA
  39. Rhode Island RI
  40. South Carolina SC
  41. South Dakota SD
  42. Tennessee TN
  43. Texas TX
  44. Utah UT
  45. Vermont VT
  46. Virginia VA
  47. Washington WA
  48. West Virginia WV
  49. Wisconsin WI
  50. Wyoming WY
  51. Thủ đô Washington DC

*Tên viết tắt của các vùng lãnh thổ:

  1. American Samoa AS
  2. Guam GU
  3. Quần đảo Bắc Mariana MP
  4. Puerto Rico PR
  5. Quần đảo Virgin VI

Trên đây là cách viết tắt tên các bang và vùng lãnh thổ của Bưu kiện Hoa Kỳ. Lối viết tắt này hầu hết dùng 2 ký tự, khá là khác với cách tắt truyền thống rất phổ biến ở thế kỷ trước. Hệ thống tên viết tắt này sẽ giúp xử lý thư tín bằng hệ thống quang học nhận biết mẫu tự (optical character recognition) và trang bị tự động khác. Ngày nay, các chữ viết tắt truyền thống này vẫn còn được sử dụng trong một số loại văn bản pháp lý và bưu điện nhưng không được khuyến khích.