Tự hào là gì? Tự hào tiếng Anh là gì?

Cảm thấy tự hào khi đạt được những thứ người khác chưa có hoặc không có bằng khả năng của mình khiến bản thân cảm thấy tự hào, những người xung quanh cũng tự hào về những thứ mà bạn đạt được. Vậy tự hào là gì? Tự hào tiếng Anh là gì?

Khái niệm tự hào

Tự hào là một cảm giác rất tự nhiên của con người, nó được thể hiện khi bạn thấy tự hào về chính bản thân, về người thân mình hay đất nước. Tự hào thể hiện niềm vui hoặc sự hài lòng về những gì mà bản thân đã đạt được, những của cải vật chất của một người nào đó được người khác ngưỡng mộ. Chúng ta cảm thấy tự hào khi đạt được điều gì đó mà người khác không đạt được điều đó, làm cho con người cảm thấy tự hào, tự hào khi thành công trên con đường sự nghiệp của bản thân.

Sự khác nhau giữa tự hào và tự trọng

Tự trọng có thể hiểu là niềm tin vào những khả năng và giá trị của chính mình. Hay có thể hiểu tự trọng là cách để ai đó nhìn nhận bản thân và cảm thấy giá trị như thế nào, biết mình là ai, ở vị trí nào để có thể đưa ra lựa chọn hành động hay lời nói phù hợp.

Tự trọng thể hiện niềm tin của một người về chính bản thân, thái độ của người đó với chính mình. Những người có lòng tự trọng cao là những người thấy tự hào về mình, họ cho rằng mình tài giỏi mọi thứ, còn với những đối tượng mà xem tự trọng của mình thấp lại cho rằng bản thân mình không đáng tiền, không đáng được trân trọng và tự hào đôi khi làm sẽ làm mất đi tự trọng của bản thân. Các trạng thái cảm xúc như tự hào, tự trọng, xấu hổ, thất vọng, hân hoan đều có liên quan tới nhau, đôi khi liên quan đến những tình trạng như chán nản, ức hiếp và rối loạn khác.

Lòng tự trọng có tính lâu dài, còn tự hào chỉ thể hiện trong một khoảng thời gian khi bản thân đạt được những thành tích và những điều mà người khác ngưỡng mộ.

Tự hào là niềm vui hoặc sự hài lòng có được khi đạt thành tích, sự sở hữu hoặc liên kết. Còn lòng tự trọng là niềm tin vào những khả năng và giá trị của mình.

Tự hào quá mức được coi là kiêu ngạo hay phù phiếm. Tự trọng thấp có thể gây ra những cảm xúc thất vọng và xấu hổ dẫn đến thiếu tự tin.

Tự hào tiếng Anh là gì?

Tự hào tiếng Anh là proud, phiên âm /praʊd/.

Pride is a natural human feeling that shows pride in yourself, your family, your country. Proudly expressing joy or satisfaction with what you have or you have achieved what you dream of achieving.

Feeling proud when you achieve what others do not have or do not have with your ability makes yourself feel proud, the people around you are also proud of what you have achieved.

Một số ví dụ về tự hào trong tiếng Anh

You can either be proud of yourself or someone you care about, such as your children or a friend.

Bạn có thể thấy tự hào về chính bản thân bạn hay là về người mà bạn quan tâm, như đứa bé con của bạn hoặc là một người bạn của bạn.

When you are proud, it is because someone accomplished something.

Khi bạn thấy tự hào thì đó là bởi vì người đó đã hoàn thành xong một việc gì đó.

Sự khác nhau giữa tự hào và tự trọng bằng tiếng Anh.

Self-esteem is a belief in your abilities and value.

Tự trọng là niềm tin vào khả năng và giá trị của mình.

Excessive pride is considered arrogant or frivolous.

Tự hào quá mức được coi là kiêu ngạo hay phù phiếm.

Low self-esteem can create emotions such as frustration, low self-esteem and depression.

Tự trọng thấp có thể tạo ra những cảm xúc như thất vọng, thiếu tự tin và dẫn đến trầm cảm.

Can feel proud of others.

Có thể cảm thấy tự hào về người khác.

Self-esteem is the way you look at yourself.

Tự trọng là cách bạn nhìn vào chính mình.

Pride in your accomplishments can help you build a high self-esteem.

Tự hào về thành tích của bản thân có thể giúp bạn xây dựng lòng tự trọng cao.

If you have high self-esteem, you will be proud of yourself and your achievements.

Nếu có lòng tự trọng cao, bạn sẽ tự hào về bản thân và thành tích của mình.

Trên đây là nội dung bài viết tự hào là gì? Tự hào tiếng Anh là gì? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.