Cách Xưng Hô Vợ Chồng | Người Yêu Trong Tiếng Hàn 2022

4. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi

4.1 Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất

Số ít: 저/ 나/ 내가nghĩa là tôi, tớ, tao…

  • • 저(jeo): dùng trong lần gặp mặt đầu tiên, hoặc khi cần lịch sự, khách sáo với sếp, người lớn tuổi

  • => xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.

  • • 나(na): dùng khi giao tiếp với người bằng hoặc kém tuổi.

  • • 내가(naega): dùng khi nói chuyện với người thân thiết, xưng hô không cần quá trang trọng.

Số nhiều: 우리(들) / 저희(들) 우리: chúng tớ, chúng tôi, chúng ta

  • • 저희(jo-hui): Ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.

  • • 우리(u-li): Ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm người nghe và người nói.

  • • 우리hoặc 저희thêm – 들(deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

4.2 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2

Số ít: 당신/ 너/ 네가/ 선생(님): bạn.

  • • 당신(dang sin): Được dùng khi gọi vợ chồng, người yêu.

  • • 너(neo): dùng nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết.

  • • 네가(na ga): dùng giao tiếp với người thân thiết, không cần quá trang trọng.

  • • 선생(님) (seon seang – (nim)): Nói chuyện với người lớn, hàm ý tôn trọng đối phương.

  • • 자네(ja ne): Nói với bạn bè, người thân chênh lệch dưới 10 tuổi.

Số nhiều: 너희(neo hui)

  • Là ngôi thứ hai số nhiều của 너.

4.3 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3

Số ít:

Nói về một người đã xác định:

  • 그(사람) (geu (sa-ram)): anh ấy.

  • 그녀(geun-yeo): cô ấy.

  • 이사람(i-sa-ram): người này.

Nói về một người chưa xác định:

  • 누구(nu-gu) hoặc 아무(a-mu): Ai đó (không sử dụng trong câu nghi vấn).

  • 자기(ja-gi): Dùng để tránh lặp lại chủ ngữ.

Số nhiều:

저희(들): những người kia.

Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phân biệt ngữ cảnh, vì hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.

Bài viết liên quan:

  • Cách nói tuổi trong tiếng Hàn
  • Cách khen đẹp trai tiếng Hàn
  • Không Có Gì Trong Tiếng Hàn