4. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi
4.1 Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
Số ít: 저/ 나/ 내가nghĩa là tôi, tớ, tao…
-
• 저(jeo): dùng trong lần gặp mặt đầu tiên, hoặc khi cần lịch sự, khách sáo với sếp, người lớn tuổi
-
=> xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.
-
• 나(na): dùng khi giao tiếp với người bằng hoặc kém tuổi.
-
• 내가(naega): dùng khi nói chuyện với người thân thiết, xưng hô không cần quá trang trọng.
Số nhiều: 우리(들) / 저희(들) 우리: chúng tớ, chúng tôi, chúng ta
-
• 저희(jo-hui): Ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.
-
• 우리(u-li): Ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm người nghe và người nói.
-
• 우리hoặc 저희thêm – 들(deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.
4.2 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2
Số ít: 당신/ 너/ 네가/ 선생(님): bạn.
-
• 당신(dang sin): Được dùng khi gọi vợ chồng, người yêu.
-
• 너(neo): dùng nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết.
-
• 네가(na ga): dùng giao tiếp với người thân thiết, không cần quá trang trọng.
-
• 선생(님) (seon seang – (nim)): Nói chuyện với người lớn, hàm ý tôn trọng đối phương.
-
• 자네(ja ne): Nói với bạn bè, người thân chênh lệch dưới 10 tuổi.
Số nhiều: 너희(neo hui)
- Là ngôi thứ hai số nhiều của 너.
4.3 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3
Số ít:
Nói về một người đã xác định:
-
그(사람) (geu (sa-ram)): anh ấy.
-
그녀(geun-yeo): cô ấy.
-
이사람(i-sa-ram): người này.
Nói về một người chưa xác định:
-
누구(nu-gu) hoặc 아무(a-mu): Ai đó (không sử dụng trong câu nghi vấn).
-
자기(ja-gi): Dùng để tránh lặp lại chủ ngữ.
Số nhiều:
저희(들): những người kia.
Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phân biệt ngữ cảnh, vì hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.
Bài viết liên quan:
- Cách nói tuổi trong tiếng Hàn
- Cách khen đẹp trai tiếng Hàn
- Không Có Gì Trong Tiếng Hàn